Giáo án gộp Hoá học 11 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Hoá học 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR
Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
Sử dụng được bản tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học:
Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ;
Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ;
Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học: Sử dụng được bằng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để dự đoán sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong hợp chất hữu cơ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất) thường gặp trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT.
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi “Bức tranh bí ẩn”: Có một bức tranh bị che bởi 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa chứa một câu hỏi. Nhiệm vụ của các em là trả lời các câu hỏi để mở được bức tranh chủ đề. Gợi ý: Đây là hình ảnh của một loại phân bón phổ biến ở nước ta.
Câu 1: Chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học gọi là gì?
Câu 2: Quá trình quang hợp tổng hợp ra …. và oxygen. (điền từ thích hợp vào chỗ …)
Câu 3: Trong gạo, ngô, khoai, sắn chứa thành phần dinh dưỡng nào là chủ yếu?
Câu 4: Loại phân bón hoá học nào cung cấp nitrogen cho cây trồng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS chọn tấm bìa, nhận câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các đáp án.
- Các bạn khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
Câu 1: Hợp chất
Câu 2: Glucose
Câu 3: Tinh bột
Câu 4: Phân đạm
Bức tranh bí ẩn
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Hình ảnh trên là phân uera. Thành phần chính là Urea có CTHH là (NH2)2CO - được coi là hợp chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp nhân tạo bởi nhà bác học Wohler năm 1828. Đây là thí nghiệm mang tính bước ngoặt, mở ra một tư tưởng mới cho hóa học hữu cơ nói riêng và hóa học nói chung, tạo một bước phát triển trong lịch sử hóa học. Và nhờ có thí nghiệm này, rất nhiều nhà hóa học tiếp bước Wohler tiến hành tổng hợp các chất hữu cơ, trong số đó có không ít chất có ích cho con người như màu nhuộm, aspirin,...Vậy hoá học hữu cơ là gì? Chúng có những đặc điểm nào chung và được phân loại như thế nào? … chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 1 trang 46.
c. Sản phẩm học tập:
Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Câu trả lời cho CH thảo luận 1 SGK trang 46.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 46. 1. Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ trong một số sản phẩm hình 8.1 và nguyên liệu ở hình 8.2. Hãy cho biết nguyên tố nào luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và nêu khái niệm khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 46. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 46. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ | 1. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ * Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Trả lời CH thảo luận 1 Trong hợp chất hữu cơ đều có nguyên tố Carbon và một số nguyên tố khác (H, O,...) Các hợp chất vô cơ có thể có hoặc không có nguyên tố Carbon (C) Nguyên tố Carbon (C) luôn có trong hợp chất hữu cơ. Kết luận: - Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate, các carbide,... - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát bảng 8.1, 8.2 và hình 8.3 và 8.4 trả lời CH thảo luận 2-5 SGK trang 47, 48
c. Sản phẩm học tập:
Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
Câu trả lời cho CH thảo luận 2-5 SGK trang 47, 48
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (4 - 5HS) yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 2-5 SGK trang 47,48 2. Xác định loại liên kết liên kết cộng hóa trị, liên kết ion trong phân tử các hợp chất hữu cơ ở hình 8.3 3. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ và các chất vô cơ trong bảng 8.1 và giải thích. 4. Quan sát bảng 8.2 nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu cơ trong dung môi nước và một số dung môi hữu cơ 5. Nhận xét đặc điểm cấu tạo của hai sản phẩm tạo thành trong phản ứng tách nước của butan - 2 - ol GV hướng dẫn HS tóm tắt kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 2-5 SGK trang 47,48 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 2-5 SGK trang 47,48 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ | 1. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ * Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ * Tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ Trả lời CH thảo luận 2-5 SGK trang 47,48 2. Đa số liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ ở hình 8.3 có liên kết cộng hóa trị. Hợp chất CH3COONa có thêm liên kết ion giữa CH3COO- và Na+ 3. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất hữu cơ thấp hơn so với nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất vô cơ. Do các liên kết ion thường có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất có liên kết cộng hoá trị. 4. Nhận xét các hợp chất hữu cơ thường tan ít hoặc không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. 5. Trong phản ứng tách nước của butan - 2 - ol sản phẩm tạo thành có số lượng nguyên tử C, H như nhau, nhưng đặc điểm liên kết (vị trí liên kết đôi) khác nhau Kết luận: - Đặc điểm liên kết: thường là liên kết cộng hoá trị. - Tính chất vật lí: thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Tính chất hoá học: Đa số đều dễ cháy, thường kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định nên tạo thành hỗn hợp các sân phẩm.. |
Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình 8.5 và 8.6 trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 48
c. Sản phẩm học tập:
Phân loại các hợp chất hữu cơ
Câu trả lời cho CH thảo luận 6 SGK trang 48
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 48 6. Nhận xét thành phần nguyên tố của hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon trong hình 8.5 và 8.6 GV hướng dẫn HS tóm tắt kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 48 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 48 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết phân loại các hợp chất hữu cơ | 1. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ * Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ * Tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ *Phân loại các hợp chất hữu cơ Trả lời CH thảo luận 6 Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là carbon và hydro. Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, Cl... Kết luận: - Hợp chất hữu cơ gồm
|
2. NHÓM CHỨC VÀ PHỔ HỒNG NGOẠI (IR)
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát bảng 8.3, thảo luận và trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 49
c. Sản phẩm học tập:
Khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
Câu trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 49
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản theo thảo luận cặp đôi và trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 49 7. So sánh thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về khả năng phản ứng của hai chất này với sodium - Yêu cầu HS nêu khái niệm nhóm chức Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời lời CH thảo luận 7 SGK trang 49 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 49 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm nhóm chức | 2. NHÓM CHỨC VÀ PHỔ HỒNG NGOẠI (IR) * Tìm hiểu khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản Trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 49 Giống nhau Thành phần nguyên tố 2 chất (đều có 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O) Khác nhau: vị trí nguyên tử O
Nhận xét: Ethanol tác dụng được với Na, dimethyl ether không tác dụng được với Na. Kết luận: Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ |
Hoạt động 5: Dự đoán một số nhóm chức cơ bản dựa vào bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR)
a. Mục tiêu: Sử dụng được bản tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát bảng 84 và hình 8.7 trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 50
c. Sản phẩm học tập:
Dự đoán một số nhóm chức cơ bản dựa vào bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR)
Câu trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 50
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận trả lời CH thảo luận 8 trang 50 8. Từ dữ liệu bằng 8.4 và quan sát hình 8.7, hãy chỉ rõ peak đặc trưng và số sóng đặc trưng số sóng tương ứng của nhóm OH của benzyl alcohol - Hướng dẫn HS tóm tắt cách dự đoán nhóm chức dựa vào phổ IR, đọc thông tin phần mở rộng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK trả lời CH thảo luận 8 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 8 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. NHÓM CHỨC VÀ PHỔ HỒNG NGOẠI (IR) * Tìm hiểu khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản * Dự đoán một số nhóm chức cơ bản dựa vào bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) Trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 50 Peak đặc trưng của nhóm OH có số sóng trong khoảnh 3600 - 3300 cm-1 Trong phân tử benzyl alcohol, peak của nhóm OH là 3330. Kết luận: PP phổ hồng ngoại (IR) là phép đo sự tương tác của bức xạ hồng ngoại với vật chất. Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu cơ |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Hợp chất hữu cơ là
A. Hợp chất khó tan trong nước.
B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
C. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại…
D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 2: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen.
Câu 3: Hóa học hữu cơ là
A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên
B. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon
C. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
D. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống
Câu 4: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO. B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO2. D. C2H2, C2H6O, BaCO3.
Câu 5: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là
A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%
Câu 6: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. CO2 B. CO C. K2CO3 D. CH4
Câu 10: Chất nào sau đây không thuộc dẫn xuất hydrocarbon?
A. CH3OH B. CH3Cl C. CH3COONa D. CH3CH2CH3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. C | 2. A | 3. C | 4. B | 5. D | 6. B | 7. C | 8. B | 9. D | 10. D |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời các câu Luyện tập, vận dụng SGK trang 47, 49
c. Sản phẩm học tập: HS giải được các câu Luyện tập, vận dụng SGK trang 47, 49
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các câu Luyện tập, vận dụng SGK trang 47, 49
Bài 1. Trong các chất sau Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên
Bài 2. Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất
Bài 3: Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH, C6H6. Cho biết chất nào là hydrocarbon chất nào là dẫn xuất hydrocarbon.
Bài 4: Chỉ ra các nhóm chức trong các chất hữu cơ là
(1) C2H5 - O - C2H5 (2) C6H5 - NH2 (3) C2H5 – CHO
(4) C2H5 – COOH (5) CH3 - CO - CH2 - CH3 (6) CH3 - OH
(7) CH3 - COOH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1.
Hợp chất hữu cơ: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.
Hợp chất vô cơ: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CaO.
Bài 2.
Một số gợi ý:
- Naphthalene (C10H8): Dùng làm chất chống gián (băng phiến), sản xuất phthalic anhydride, naphthol,... dùng trang công nghiệp chất dẻo.
- Ethanol (C2H5OH): Dùng làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất khác như diethyl ether, acetic acid, ethyl acetate,... làm dung môi pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,... dùng làm nhiên liệu cho đèn cổn trong phòng thí nghiệm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong,...
- Methanol (CH3OH): Dùng sản xuất formaldehyde, acetic acid,...
- Phenol (C6H5OH):Dùng trong sản xuất poly(phenol-formaldehyde) làm chất dẻo, chất kết dính, điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất
kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ 2,4+D (24-dichlorophenoxyacetic acid), chất diệt nấm mốc (nitrophenol), chất trừ sâu bọ,...
- Formaldehyde (HCHO): Dùng sản xuất poly(phenol formaldehyde), trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, dung dịch 37% = 40% formaldehyde trong nước gọi là formalin (formon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,...
- Acetone (CH3COCH3): Dùng làm dung môi, chất đầu để tổng hợp ra nhiều chất hữu cơ quan trọng như chloroform, iodoform, …
- Acetic acid (CH3COOH): Dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như chloroacetic acid (dùng tổng hợp chất diệt cô 2,4-D; 2,4,5-T;...), muối acetate của nhôm, cremium, sắt (dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vài, sợi), một số ester (dùng làm hương liệu, dung môi,...),....
HS tìm hiểu thêm qua các tài liệu học tập, mạng internet.
Bài 3.
Hydrocarbon: C2H6, C6H6.
Dẫn xuất hydrocarbon: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.
Bài 4: Các nhóm chức có trong các chất hữu cơ lần lượt là:
(1) Ether (- O -)
(2) amine bậc 1 (-NH2)
(3) Aldehyde ()
(4) Carboxylic acid ()
(5) Ketone ()
(6) Alcohol (-OH)
(7) Ester ()
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài 1 – 3 SGK trang 51
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 9 Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây