Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 11 chân trời Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 11 Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
BÀI 4: AMMONIA VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT AMMONIUM
Câu 1: Cho các phát biểu sau phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn).
b) Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả.
c) Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
d) Hiệu suất của quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là 100%.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO2, N2O.
a) Số mol của Mg lớn hơn số mol của Al.
b) Khối lượng của Al lớn hơn khối lượng của Mg.
c) Phần trăm khối lượng của Al trong X nhỏ hơn 40%.
d) Phần trăm khối lượng của Mg trong X nhỏ hơn 20%.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho 5,04 g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,9916 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hoá nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18.
a) Hỗn hợp khí thu được là N2 và N2O.
b) Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là 0,095 mol.
c) Số mol Mg bằng số mol Al.
d) Dung dịch X bao gồm Mg(NO3)2 và Al(NO3)3, không có NH4NO3.
Đáp án:
Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,9916 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn.
a) Tỉ lệ số mol N2 và số mol N2O là 3:1.
b) Phản ứng không tạo ra NH4NO3.
c) Tổng số mol electron mà N+5 nhận là 0,38 mol.
d) Khối lượng chất rắn sau phản ứng là 34,84 gam.
Đáp án:
Câu 5: Phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:
N2 + H2 2NH3 = -92 kJ
Cho các phát biểu sau phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
b) Do ammonia dễ hoá lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.
c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.
d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hoà tan hoàn toàn 17,55 gam Al vào HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa một muối và 7,437 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và một khí Z với tỉ lệ thể tích là 1:1.
a) Số mol khi NO bằng số mol khí Z và bằng 0,15 mol.
b) Al trong phản ứng này có vai trò là chất oxi hoá.
c) Ta có định luật bảo toàn electron: 3nAl + 3nNO = nZ.
d) Chất khí Z là N2.
Đáp án:
Câu 7: Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ của phản ứng được thể hiện ở giản đồ dưới đây:
Hiệu suất thu ammonia có thể được tính theo công thức:
Khi phản ứng ưu tiên diễn ra theo chiều thuận thì lượng ammonia thu được trong thực tế càng nhiều.
a) Trong khoảng từ 350oC đến 550oC, hiệu suất thu ammonia biến đổi theo xu hướng tăng.
b) Nhiệt độ phản ứng càng cao thì hiệu suất thu ammonia càng thấp.
c) Áp suất tăng cao thì hiệu suất thu ammonia tăng.
d) Chọn nhiệt độ phản ứng khoảng 300oC để hiệu suất phản ứng đạt khoảng 44% ở 200 atm.
Đáp án:
=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium