Trắc nghiệm đúng sai KHTN 8 kết nối Bài 31: Hệ vận động ở người

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 31: Hệ vận động ở người sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức

BÀI 31: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

Câu 1: Khi nói về cấu tạo của hệ vận động, phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai?

a) Hệ vận động gồm cả xương và cơ.

b) Hệ vận động chỉ bao gồm xương.

c) Xương được cấu tạo từ cả chất hữu cơ và chất khoáng.

d) Xương chỉ được cấu tạo từ chất khoáng.

Đáp án:

a) Đúngb) Saic) Đúngd) Sai

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai khi nói về cấu tạo của hệ vận động?

a) Xương chỉ có chức năng nâng đỡ cơ thể.

b) Bộ xương người trưởng thành có khoảng 206 xương.

c) Cơ chỉ có chức năng co giãn

d) Khớp xương là nơi hai đầu xương nối với nhau.

Đáp án:

Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về cấu tạo hệ vận động?

a) Việc gãy xương ở người già thường khó lành hơn so với người trẻ.

b) Xương và cơ hoạt động độc lập.

c) Gân là mô liên kết nối cơ với xương.

d) Chất khoáng trong xương giúp xương cứng cáp.

Đáp án:

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai khi nói về chức năng của hệ vận động?

a) Khớp xương giúp các xương chuyển động tương đối với nhau, tạo nên các chuyển động của cơ thể.

b) Xương có vai trò như một khung đỡ cho cơ thể.

c) Hệ vận động chỉ có chức năng giúp cơ thể di chuyển.

d) Cơ không có vai trò trong việc tạo nên hình dáng cơ thể.

Đáp án:

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai về chức năng của hệ vận động?

a) Chất hữu cơ làm cho xương có độ dẻo dai, giúp xương chịu được lực tác động.

b) Chất khoáng trong xương giúp xương có tính đàn hồi.

c) Chất khoáng canxi rất quan trọng cho sự phát triển của xương.

d) Xương càng cứng thì càng tốt cho việc vận động.

Đáp án:

Câu 6: Khi nói về tật cong vẹo cột sống, phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai? 

a) Tật cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống cong về phía trước hoặc phía sau.

b) Tật cong vẹo cột sống chỉ xảy ra ở người lớn tuổi.

c) Tật cong vẹo cột sống không ảnh hưởng đến sức khỏe.

d) Mang vác vật nặng thường xuyên có thể là nguyên nhân gây ra tật cong vẹo cột sống.

Đáp án:

Câu 7: Tìm các phát biểu đúng sai trong số các phát biểu sau đây về tật cong vẹo cột sống?

a) Tật cong vẹo cột sống chỉ do di truyền.

b) Tật cong vẹo cột sống có thể gây ra nhiều biến chứng ảnh hưởng đến sức khỏe, như đau lưng, khó thở, biến dạng cột sống.

c) Chúng ta cần bổ sung đầy đủ canxi, vitamin D để giúp xương chắc khỏe.

d) Ngồi học, làm việc đúng tư thế, mang vác vật nặng quá sức.

Đáp án:

Câu 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về bệnh loãng xương?

a) Thiếu canxi và phốt pho là nguyên nhân chính gây ra bệnh loãng xương.

b) Bệnh loãng xương chỉ xảy ra ở người già.

c) : Người bị loãng xương thường có xương rất cứng.

d) Canxi và phốt pho là hai khoáng chất quan trọng để xây dựng và duy trì sức khỏe của xương. Khi thiếu hụt, xương sẽ trở nên yếu và dễ gãy.

Đáp án:

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào là sai về các biện pháp phòng chống liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi chúng ta?

a) Để chống vẹo cột sống thì cần phải mang vác về một bên liên tục.

b) Chỉ có trẻ em mới cần tập thể dục, duy trì sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật.

c) Tập luyện quá sức, không đúng cách có thể gây tổn thương đến xương khớp, đặc biệt là ở những người có sẵn bệnh lý về xương khớp.

d) Tập thể dục là hoạt động cần thiết cho mọi lứa tuổi, giúp duy trì sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật.

Đáp án:

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào là sai về biện pháp phòng chỗng liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi chúng ta?

a) Xây dựng chế độ ăn nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh.

b) Có thể ngồi, nằm, bò ra bàn, những tư thế này không ảnh hưởng đến cong vẹo cột sống.

c) Chúng ta cần tổ chức các buổi nói chuyện, hội thảo về tầm quan trọng của việc giữ gìn sức khỏe, đặc biệt là hệ vận động.

d) Khuyến khích học sinh tham gia các môn thể thao phù hợp với lứa tuổi và sở thích.

Đáp án:

=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 31: Hệ vận động ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay