Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối Bài 31: Hệ vận động ở người

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 31: Hệ vận động ở người. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 31. HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi thực hiện sơ cứu gãy xương cẳng tay cần thực hiện mấy bước

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 2: Khi thực hiện sơ cứu gãy xương cẳng chân cần thực hiện mấy bước

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 3: Chức năng của cột sống là

  1. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng
  2. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực
  3. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động
  4. Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng

Câu 4: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn cụt không gắn với xương ức qua phần sụn?

  1. 4 đôi      
  2. 3 đôi
  3. 1 đôi      
  4. 2 đôi

Câu 5: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ?

  1. 400 cơ
  2. 600 cơ
  3. 800 cơ
  4. 500 cơ

Câu 6: Loại xương nào dưới đây không tham gia cấu tạo nên lồng ngực?

  1. Xương cột sống
  2. Xương đòn
  3. Xương ức
  4. Xương sườn

Câu 7: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn cụt không gắn với xương ức qua phần sụn?

  1. 4 đôi
  2. 3 đôi
  3. 1 đôi
  4. 2 đôi

Câu 8: Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài?

  1. Xương hộp sọ
  2. Xương đùi
  3. Xương cánh chậu
  4. Xương đốt sống

Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì 

  1. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng
  2. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
  3. Chưa có thành phần khoáng
  4. Chưa có thành phần cốt giao

Câu 10: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
  2. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não
  3. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não
  4. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở người già, trong khoang xương có chứa gì?

  1. Máu      
  2. Mỡ
  3. Tủy đỏ      
  4. Nước mô

Câu 2: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?

  1. Hình cầu      
  2. Hình trụ
  3. Hình đĩa      
  4. Hình thoi

Câu 3: Thành phần cấu tạo của xương

  1. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao)
  2. Chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng)
  3. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi
  4. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi

Câu 4: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ?

  1. Mô xương xốp và khoang xương
  2. Mô xương cứng và mô xương xốp
  3. Khoang xương và màng xương
  4. Màng xương và sụn bọc đầu xương

Câu 5: Ở người già, trong khoang xương có chứa gì?

  1. Máu
  2. Mỡ
  3. Tủy đỏ
  4. Nước mô

Câu 6: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.
  2. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.
  3. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.
  4. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở con người?

  1. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng
  2. Lồi cằm xương mặt phát triển
  3. Xương cột sống hình vòm
  4. Cơ mông tiêu giảm

Câu 8: Chức năng của hai đầu xương là

  1. Giảm ma sát trong khớp xương
  2. Phân tán lực tác động
  3. Tạo các ô chứa tủy đỏ
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Mỏi cơ      
  2. Liệt cơ
  3. Viêm cơ      
  4. Xơ cơ

Câu 10: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng

  1. nuốt.      
  2. viết.
  3. nói.      
  4. nhai.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu cấu tạo hệ vận động.

Câu 2 ( 4 điểm). Hãy phân loại các xương vào ba phần của xương.

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu chức năng của hệ vận động.

Câu 2 ( 4 điểm). Hãy nêu tên một khớp cơ thể. Cho biết khớp đó thuộc loại khớp gì và chức năng của nó.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

  1. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau
  2. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau
  3. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻo phù hợp với chức năng co dãn cơ
  4. Cả A, B đều đúng

Câu 2: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại?

  1. Xương đốt sống
  2. Xương bả vai
  3. Xương cánh chậu
  4. Xương sọ

Câu 3: Ở xương dài, màng xương có chức năng gì?

  1. Giúp giảm ma sát khi chuyển động
  2. Giúp xương dài ra
  3. Giúp xương phát triển to về bề ngang
  4. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng

Câu 4: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Mỏi cơ      
  2. Liệt cơ
  3. Viêm cơ      
  4. Xơ cơ
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương

Câu 2: Hãy dự đoán trong hình dưới đây, xương nào bị giòn, dễ gãy. Từ đó nêu tác hại của bệnh loãng xương.

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thứ tự các bước sơ cứu gãy xương tay là

(1) Dùng khăn vải làm dây đeo vào cổ để đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay.

(2) Đặt hai nẹp vào hai phía của cẳng tay, nẹp dài từ khuỷu tay tới cổ tay, đồng thời lót bông/gạc y tế hoặc miếng vải sạch vào phía trong nẹp.

(3) Đặt tay bị gãy vào sát thân nạn nhân.

(4) Dùng dây vải rộng bản/băng y tế buộc cố định nẹp.

  1. (1) – (2) – (3) – (4)
  2. (3) – (2) – (4) – (1)
  3. (1) – (2) – (4) – (3)
  4. (1) – (3) – (4) – (2)

Câu 2: Đâu không phải ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao là

  1. Kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương
  2. Cơ bắp nở nang và rắn chắc
  3. Tăng cường sự dẻo dai của cơ thể
  4. Giết thời gian

Câu 3: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại?

  1. Xương đốt sống
  2. Xương bả vai
  3. Xương cánh chậu
  4. Xương sọ

Câu 4: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương.

  1. (1): mô xương cứng; (2): ra ngoài
  2. (1): mô xương xốp; (2): vào trong
  3. (1): màng xương; (2): ra ngoài
  4. (1): màng xương; (2): vào trong
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Hãy trình bày các bước tiến hành sơ cứu gãy xương cẳng tay.

Câu 2: Nêu cấu tạo của một cơ bắp từ đó chỉ ra sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ trong vận động.

 

=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 31: Hệ vận động ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay