Trắc nghiệm đúng sai Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 4: An sinh xã hội
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Giáo dục kinh tế pháp luật 12 Bài 4: An sinh xã hội sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI
Câu 1: Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến đoạn thông tin dưới đây.
Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.
Hãy chọn đáp án đúng, sai.
A. Chính sách bảo hiểm xã hội
B. Chính sách việc làm, thu nhập
C. Chính sách trợ giúp xã hội
D. Chính sách giảm nghèo
Đáp án:
A. Sai | B. Đúng | C. Sai | D. Đúng |
Câu 2: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm chính sách nào sau đây? Em hãy chọn đáp án đúng, sai.
A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
C. Chính sách tìm việc làm.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Đáp án:
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về chính sách bảo hiểm xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu nổ ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội là một trụ cột không quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách khá trong hệ thống an sinh xã hội.
Đáp án:
Câu 4: Đọc các tình huống sau, hãy chọn đúng, sai cho mỗi tình huống.
A. Anh Minh đang làm việc tại một công ty và đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đầy đủ. Tuy nhiên, khi anh Minh bị tai nạn lao động và phải nghỉ việc điều trị trong một thời gian dài, anh Minh nhận thấy rằng khoản trợ cấp mà anh nhận được từ quỹ bảo hiểm xã hội không đủ để trang trải chi phí sinh hoạt. Khoản trợ cấp ốm đau do BHXH chi trả cho anh Minh là một phần của chế độ an sinh xã hội mà anh Minh có quyền hưởng.
B. Chị Lan mới vào làm việc tại một công ty và chưa đóng bảo hiểm xã hội bao giờ. Sau khi làm việc được 6 tháng, chị Lan nghỉ việc và nhận được một khoản tiền trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Lan có quyền nhận trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội sau 6 tháng làm việc mà chưa có sự tham gia vào quỹ bảo hiểm xã hội.
C. Ông Hùng đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong suốt 30 năm làm việc và đã nghỉ hưu. Theo quy định, ông Hùng sẽ nhận được lương hưu hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Số tiền lương hưu mà ông Hùng nhận được không thay đổi trong suốt thời gian nghỉ hưu của ông, bởi vì nó được xác định dựa trên số năm đóng BHXH và mức lương cuối cùng.
D. Bà Mai là công nhân tự do và không tham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội quốc gia. Khi bà Mai gặp phải một bệnh nặng và không có đủ tài chính để chi trả cho điều trị y tế, bà phải tự lo liệu chi phí mà không nhận được sự hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Bà Mai có quyền được hỗ trợ chi phí điều trị y tế từ quỹ bảo hiểm xã hội dù bà không tham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội.
Đáp án:
Câu 5: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bảo hiểm xã hội Việt Nam, năm 2023 cả nước có khoảng 18,26 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội (đạt 39,25% lực lượng lao động trong độ tuổi trong đó khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (đạt 3,92 lực lượng lao động trong độ tuổi).
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây:
A. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo.
B. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòn ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn là động, hết tuổi lao động,...
C. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng phòng ngừa, từ đó gi phần đảm bảo an sinh.
Đáp án:
Câu 6: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D dưới đây.
A. Ông Sơn nghỉ việc sau 5 năm làm việc tại công ty và không đóng thêm bảo hiểm xã hội. Ông muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Ông Sơn có quyền nhận trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội.
B. Chị Hương đang mang thai và làm việc ở một công ty đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Chị Hương có thể nhận trợ cấp thai sản từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hương có quyền nhận trợ cấp thai sản.
C. Anh Nam bị tai nạn giao thông và không thể làm việc trong 2 tháng. Anh đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Anh Nam có thể nhận trợ cấp ốm đau trong thời gian nghỉ làm.
D. Chị Hoa làm việc tại công ty và không tham gia vào bảo hiểm xã hội. Khi bị bệnh, chị không nhận được hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hoa có quyền nhận trợ cấp y tế từ quỹ bảo hiểm xã hội.
Đáp án:
Câu 7: Doanh nghiệp X hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản. Nhờ nắm bắt được thị trường, xu hướng tiêu dùng của khách hàng, công khai các quy trình sản xuất, tạo ra những sản phẩm có chất lượng, doanh nghiệp X đã đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô, tăng sản lượng để tạo ra nhiều công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp X còn tích cực tha gia các hoạt động từ thiện: tài trợ các phần quà, học bổng cho học sinh nghèo vu khó, ủng hộ đồng bảo có hoàn cảnh khó khăn vùng bị thiên tai, lũ lụt,...
Em hãy chọn nhận định đúng, sai.
A. Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách việc làm và chính sách trợ giúp xã hội
B. Thông tin trên đề cập đến chính sách giảm nghèo
C. Việc làm của doanh nghiệp X có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, xã hội khi tạo việc làm, thúc đẩy giáo dục và hỗ trợ cộng đồng.
D. Việc làm của doanh nghiệp X cũng góp phần hỗ trợ người nghèo và tăng cường sự đoàn kết.
Đáp án:
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 4: An sinh xã hội