Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 26: công nghệ vi sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26: công nghệ vi sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5: VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

BÀI 26: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Cho các thành tựu sau đây:

(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính

(2) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi

(3) Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh penicillin

(4) Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat

Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là

A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng

A. 50 %

B. 70 %

C. 80 %

D. 90 %

Câu 3: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?

A. Y học

B. Môi trường

C. Công nghệ thực phẩm

D. Công nghệ thông tin

Câu 4: Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) nhằm mục đích

A. tạo giống vi sinh vật mới

B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải

C. sản xuất năng lượng sinh học

D. bảo tồn các chủng vi sinh vật quý

Câu 5: Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor nhằm mục đích

A. sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da

B. bảo quản giống vi sinh vật

C. xử lí nước thải

D. tạo giống vi sinh vật mới

Câu 6: Công nghệ vi sinh vật là

A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.

C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.

D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.

Câu 7: Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kích thước hiển vi

(2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh

(3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh

(4) Hình thức dinh dưỡng đa dạng

Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Chọn ý đúng: Sản phẩm được tạo ra từ quá trình lên men lactic là?

A. Bia

B. Dưa muối

C. Dấm ăn

D. Rượu vang

Câu 9: Chọn ý đúng: Axit lactic được tạo ra nhờ quá trình?

A. hô hấp hiếu khí.

B. hô hấp kị khí.

C. lên men.

D. hô hấp nhân tạo.

Câu 10: Chọn ý đúng biết: Cho các sản phẩm sau:

1. Dưa muối

2. Cà muối

3. Rượu vang

4. Rượu vodka

5. Sữa chua

6. Bia

7. Kim chi

A. 3, 4, 6 là ứng dụng của quá trình lên men êtilic; 1, 2, 5, 7 là ứng dụng của quá trình lên men lactic đồng hình

B. 1, 2, 5 là ứng dụng của quá trình lên men lactic đồng hình; 7 là ứng dụng của quá trình lên men lactic dị hình.

C. 1, 2, 6 là ứng dụng của quá trình lên men êtilic; 4, 5 là ứng dụng của quá trình lên men lactic đồng hình.

D. 1, 2, 3 là ứng dụng của quá trình lên men êtilic; 4, 5, 6, 7 là ứng dụng của quá trình lên men lactic.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là

A. một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh giúp tăng sinh khối cho cây trồng.

B. một số vi sinh vật có khả năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng.

C. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.

D. một số vi sinh vật có khả năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phân bón vi sinh?

A. Phân bón vi sinh được tạo thành bằng cách phối trộn chế phẩm vi sinh vật với chất mang hoặc các chất hữu cơ.

B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.

C. Một số loại phân bón vi sinh phổ biến hiện nay là phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,…

D. Phân bón vi sinh có nhiều ưu điểm nổi bật như đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường.

Câu 3: Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?

A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng

B. An toàn với sức khỏe con người và môi trường

C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên

D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp

Câu 4: Bào tử kín là bảo tử được hình thành

A. Trong túi bào tử

B. Bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng của tế bào nhân thực

C. Bên trong một tế bào sinh dưỡng của tế bào nhân thực

D. Ngoài túi bào tử

Câu 5: Các hình thức sinh sản chủ yếu ở tế bào nhân sơ là: 

A. sinh sản bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử

B. sinh sản bằng phân đôi, bào tử đốt, nảy chồi

C. sinh sản nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính

D. sinh sản bằng nội bào tử, nảy chồi

Câu 6: Vi sinh vật nhân sơ sinh sản

A. Bằng cách phân đôi, nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử đốt...

B. Bằng cách phân đôi, ngoại bào tử, bào tử kín...

C. Bằng cách nảy chồi, bào tử đốt, bào tử hữu tính...

D. Bằng cách phân đôi, ngoại bào tử, bào tử kín... và bằng cách nảy chồi, bào tử đốt, bào tử hữu tính...

Câu 7: Nấm men rượu sinh sản bằng: 

A. bào tử trần

B. bào tử hữu tính

C. bào tử vô tính

D. nảy chồi

Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật

A. Cơ chất (ví dụ đường) bị ôxi hoá từng phần.

B. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân.

C. Chất nhận electron là chất hữu cơ nội sinh.

D. ATP được tạo thành nhờ phôtphorin hoá ôxi hoá.

Câu 9: Ở vi sinh vật, liên kết Glixerol và axit béo có thể tạo thành

A, Glucozơ

B. Prôtêin

C. Lipit

D. Axit nucleic

Câu 10: Ở vi sinh vật, các protein được phân giải thành các axit amin là nhờ enzim:

A. Lipaza

B. Proteaza

C. Xenlulaza

D. Amilaza

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phân đôi của vi khuẩn?

A. Có sự hình thành mezoxom

B. ADN mạch vòng của vi khuẩn lấy mezoxom làm điểm tựa để phân đôi

C. Có sự hình thành vách ngăn để ngăn một tế bào thành hai tế bào

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2: Ngoại bào tử là

A. Bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng

B. Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng

C. Bào tử được hình thành bên trong một tế bào sinh dưỡng

D. Bào tử có vỏ dày, chứa canxidipicolinat

Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn uốn ván trong ống nghiệm sau đó đun nóng ở 80 độ C trong 10 phút; rồi lấy dịch nuôi cấy này tráng đều trên đĩa thạch thì vẫn thấy vi khuẩn uốn ván phát triển. Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng trên? 

A. Ở nhiệt độ cao vi khuẩn uốn ván hình thành bào tử sinh sản khi gặp điều kiện thuận lợi trên đĩa thạch thì bào tử nảy mầm phát triển

B. Ở nhiệt độ cao vi khuẩn uốn ván vẫn phát triển bình thường

C. Nhiệt độ 80 độ C không gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn uốn ván 

D. Điểm tựa để các bào quan trong tế bào vi khuẩn đính vào

Câu 4: Mezoxom trong quá trình sinh sản phân đôi của vi khuẩn có vai trò là

A. Điểm tựa để ADN vòng đính vào khi thực hiện sự phân đôi tế bào

B. Điểm tựa để ADN mạch thẳng đính vào khi thực hiện sự phân đôi

C. Điểm tựa để ADN vòng đính vào khi thực hiện sự nhân đôi ADN

D. Ở nhiệt độ cao, vi khuẩn uốn ván hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện thuận lợi trên đĩa thạch thì bào tử nảy mầm phát triển

Câu 5: Nội bào tử có thể giúp vi khuẩn tồn tại ở trạng thái tiềm sinh vì

A. Bào tử có vỏ dày, không chứa canxidipicolinat

B. Bào tử có vỏ dày, chứa canxidipicolinat

C. Bào tử có vỏ mỏng, chứa canxidipicolinat

D. Bào tử có vỏ mỏng nên dễ dàng chuyển khỏi trạng thái tiềm sinh khi nội bào tử gặp điều kiện thuận lợi trở lại

Câu 6: Khi nói về nội bào tử, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Là một hình thức sinh sản của vi khuẩn

B. Là cấu trúc dạng tiềm sinh của vi khuẩn

C. Là một bào quan của vi khuẩn

D. Là một cơ quan sinh sản của vi khuẩn

Câu 7: Nguyên liệu nào sau đây quan trọng để sản xuất axit glutamic?

A. glixerol

B. rượu mạnh ngô

C. trypton

D. biotin

Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có hàm lượng vitamin cao?

A, vi khuẩn

B. nấm men

C. tảo

D. động vật nguyên sinh

Câu 9: (Những) vi sinh vật nào sau đây thực hiện quang hợp bằng cách tận dụng ánh sáng?

A. Vi khuẩn lam

B. Nấm

C. Vi rút

D. Vi khuẩn lam, nấm và vi rút

Câu 10: Đặc điểm chung của ba con đường phân giải hydratcacbon của vi sinh vật

A. năng lượng sinh ra như nhau

B. được thực hiện nhờ cùng một hệ enzyme giống nhau

C. glucose trước tiên phải được hoạt hóa bởi ATP

D. đều xảy ra ở điều kiện hiếu khí

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Nếu một nhà sản xuất rượu muốn tạo ra một loại rượu có màu đỏ đậm, thì điều nào sau đây không nên được thực hiện?

A. Chắt bỏ nước trái cây trước khi lên men trên da

B. Lên men ở nhiệt độ cao

C. Sử dụng toàn bộ cụm

D. Đấm xuống ít nhất một lần một ngày

Câu 2: Chu trình axit tricarboxylic (AKA Kreb's hoặc Citric Acid) chuyển đổi axetat thành carbon dioxide và NADH trong một chuỗi phản ứng chuyển đổi sáu hợp chất carbon thành năm carbon sau đó thành bốn hợp chất carbon. Oxalacetate, một hợp chất bốn carbon, liên kết lại với axetat (một hợp chất hai carbon) để bắt đầu lại chu trình. Hợp chất nào sau đây KHÔNG liên kết với chu kì?

A. Propionate

B. Malate

C. Oxaloacetate

D. Alpha – ketoglutarate

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay