Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Sinh học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 40. ÔN TẬP PHẦN DI TUYỀN VÀ BIẾN DỊ

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Đồng sinh là hiện tượng?

  1. chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.
  2. nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
  3. có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
  4. chỉ sinh 1 con trong một lần sinh của mẹ.

Câu 2: Đột biến gen bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

  1. Đặc điểm và cấu trúc của từng gen.
  2. Tác nhân ở môi trường ngoại cảnh hay trong tế bào.
  3. Các điều kiện sống của sinh vật.
  4. Cả A và B.

Câu 3: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?

  1. Cấu trúc bậc 1.                                     
  2. Cấu trúc bậc 2.
  3. Cấu trúc bậc 3.                  
  4. Cấu trúc bậc 4.

Câu 4: Thường biến là?

  1. sự biến đổi xảy ra trên NST.
  2. sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
  3. sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
  4. sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Câu 5: Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit như thế nào?

  1. Bổ sung với mạch mã sao.
  2. Bổ sung với mạch mã sao trong đó A được thay bằng U.
  3. Bổ sung với mạch mã gốc trong đó T được thay bằng U.
  4. Bổ sung với mạch mã gốc.

   

Câu 6: Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là?

  1. sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
  2. sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
  3. sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
  4. sự phân chia đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.

Câu 7: Cấu trúc thuộc loại prôtêin bậc 3 là?

  1. một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại.
  2. hai chuỗi axit amin xoắn lò xo.
  3. một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại.
  4. hai chuỗi axit amin.


Câu 8: Phát biểu nào sai khi nào về đột biến?

  1. Đột ngột
  2. Liên tục
  3. Biến đổi nhiễm sắc thể và gen
  4. Dẫn đến biến đổi ADN

Câu 9: Cho biết bệnh teo cơ là bệnh gì?

  1. ung thư cơ
  2. mất cơ
  3. viêm gân
  4. nhóm bệnh di truyền gây yếu cơ

Câu 10: Moocgan đã phát hiện hiện tượng liên kết gen khi thực hiện hành động nào?

  1. Cho lai phân tích ruồi giấm đực F1dị hợp về hai cặp gen.
  2. Cho Fdị hợp hai cặp gen tạp giao.
  3. Tự thụ phấn ở đậu Hà lan F1dị hợp hai cặp gen.
  4. Lai phân tích ruồi giấm cái F1dị hợp hai cặp gen.

Câu 11: Cho biết tỉ lệ X / A của các siêu nữ Drosophila là bao nhiêu?

  1. 1
  2. 1,5
  3. 0,67
  4. 0,47

Câu 12: Đâu là điểm chủ yếu trong cơ chế phát sinh thể đa bội?

  1. Số lượng NST của tế bào tăng lên gấp bội.
  2. Rối loạn sự hình thành thoi vô sắc trong giảm phân.
  3. Tất cả bộ NST tự nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào.
  4. Một cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đặc điểm nào là sự giống nhau trong cấu trúc hóa học của ADN và ARN?

  1. Mỗi đơn phân được cấu tạo bởi một phân tử  H3PO4, 1 phân tử đường 5 cacbon và 1 bazơ nitơ.
  2. Cấu trúc không gian xoắn kép.
  3. Đều có các loại bazơ nitơ A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân.
  4. Trong cấu trúc của các đơn phân có đường ribôzơ.

Câu 2: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể một của cây cà độc dược có số lượng nhiễm sắc thể là?

  1. 26.                  
  2. 24.                  
  3. 25.                  
  4. 23.

Câu 3: Đâu không phải là ứng dụng của công nghệ gen?

  1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.         
  2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.         
  3. Nhân bản vô tính ở động vật.
  4. Tạo động vật biến đổi gen.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?

  1. Quá trình dịch mã xảy ra cả ở trong nhân và ngoài tế bào chất.
  2. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (polyriboxom) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
  3. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin.
  4. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN.

Câu 5: Phát biểu nào đúng khi nói về hoạt động của NST tại kì trung gian I và II? 

  1. Đều xảy ra nhân đôi NST.
  2. Đều xảy ra tiếp hợp giữa các crômatit.
  3. Chỉ có kì trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST.
  4. Chỉ có kì trung gian II mới xảy ra nhân đôi NST.

Câu 6: Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit nhưng làm tăng một liên kết hiđrô trong gen. Đó là dạng đột biến nào sau đây?

  1. Thay thế một cặp nuclêôtit A – T bằng một căp nuclêôtit G – X.
  2. Thay thế một cặp nuclêôtit G – X bằng một cặp nuclêôtit A – T. 
  3. Thêm một cặp A – T.
  4. Mất một cặp G – X.

Câu 7: Cho biết trường hợp nào không thuộc một dạng đột biến?

  1. Đột biến gen
  2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  3. Đột biến màu sắc
  4. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Cho đề bài sau, hãy trả lời câu 1 và câu 2: Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bòa nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400.

Câu 1: Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài trên?

  1. 16
  2. 4
  3. 8
  4. 32

Câu 2: Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên?

  1. 9
  2. 8
  3. 5
  4. 7

Câu 3: Một gen có phân tử lượng là 480.10^3đvC. Gen này có tổng nu loại A và 1 loại nu khác là 480 nu. Tính số nu từng loại của gen?

  1. A = T = 240; G = X = 560
  2. A = T = 120; G = X = 280
  3. A = T = 250; G = X = 550
  4. A = T = 140; G = X = 360

Câu 4: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 20%, mạch 2 có X = 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này?

  1. 9600
  2. 3000
  3. 4800
  4. 2400

Câu 5: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G?

  1. A = 150; U = 150; X = 200
  2. A = 50; U = 150; X = 200
  3. A = 50; U = 100; X = 200
  4. A = 90; U = 110; X = 200

Câu 6: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì giữa I lần lượt là?

  1. 38 và 38.                                   
  2. 38 và 0.                        
  3. 38 và 76.                     
  4. 76 và 76.

Câu 7: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai

sẽ có kết quả giống như kết quả của?

  1. tương tác gen.
  2. gen đa hiệu.
  3. lai hai tính trạng.
  4. lai một tính trạng.
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Cho bài tập sau, hãy trả lời câu 1 và câu 2: Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.

Câu 1: Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai? Và xác định bộ NST 2n của loài?

  1. Số đợt nguyên phân = 7; 2n = 16
  2. Số đợt nguyên phân = 6; 2n = 8
  3. Số đợt nguyên phân = 5; 2n = 20
  4. Số đợt nguyên phân = 8; 2n = 24

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành? Và tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai?

  1. Số thoi vô sắc = 72; NST đơn = 1020
  2. Số thoi vô sắc = 66; NST đơn = 1014
  3. Số thoi vô sắc = 63; NST đơn = 1016
  4. Số thoi vô sắc = 74; NST đơn = 1024

Cho bài tập sau, trả lời câu 3 và câu 4: 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường.

Câu 3: Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? Và xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên?

  1. 2n = 28; Giới tính cái
  2. 2n = 14; Giới tính cái
  3. 2n = 16; Giới tính đực
  4. 2n = 8; Giới tính đực

Câu 4: Các hợp tử được chia thành hai nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B.Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào?

  1. A 2 đợt; B 6 đợt
  2. A 4 đợt; B 2 đợt
  3. A 6 đợt; B 4 đợt
  4. A 7 đợt; B 4 đợt

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay