Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 64. TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Đặc điểm chung của vi khuẩn là?

  1. Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu mm); Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc
  2. Kích thước nhỏ bé (1 đến phần nghìn mm); Có cấu trúc tế bào nhưnmg chưa có nhân hoàn chỉnh sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ 1 số ít tự dưỡng)
  3. Cơ thể gồm những sợi không màu, 1 số ít là đơn bào (nấm men) có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử; Sống di dưỡng (kí sinh và hoại sinh)
  4. Tất cả đáp án đều sai

Câu 2: Đặc điểm chung của virut là?

  1. Kích thước nhỏ bé (1 đến phần nghìn mm); Có cấu trúc tế bào nhưnmg chưa có nhân hoàn chỉnh sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ 1 số ít tự dưỡng)
  2. Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh.
  3. Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rẽ chính thức, chưa có hoa sinh sản bằng bào tử. Là thực vật sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt.
  4. Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu mm); Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc

Câu 3: Đặc điểm chung của tảo là?

  1. Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bàovà đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá… Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.
  2. Điển hình là dương xỉ, ở rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử
  3. Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: Thân gỗ có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt, nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả.
  4. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 4: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là?

  1. Cung cấp gỗ, củi đốt, nguồn thực phẩm thú rừng cho người
  2. Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rẽ chính thức, chưa có hoa sinh sản bằng bào tử.
  3. Cơ thể gồm những sợi không màu, 1 số ít là đơn bào (nấm men) có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
  4. Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển. Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt)

Câu 5: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là?

  1. Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.
  2. Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để bảo vệ và tấn công, có nhiều dạng, sống ở biển nhiệt đới.
  3. Cơ thể dẹt, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
  4. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tư hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang.

Câu 6: Đặc điểm chung của giun tròn là?

  1. Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.
  2. Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn, phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do.
  3. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên.
  4. Một đáp án khác.

Câu 7: Đặc điểm chung của ngành thân mềm là?

  1. Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. Hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
  2. Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn.
  3. Cơ thể dẹt, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng. Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
  4. Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.

Câu 8: Đặc điểm chung của lớp cá?

  1. Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn.              
  2. Sống hoàn toàn ở dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn. Tim 2 ngăn, chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài.
  3. Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi phổi tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn.      
  4. A và B đúng

Câu 9: Đặc điểm của lớp chim?

  1. Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi phổi tham gia vào hô hấp.
  2. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt
  3. Thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãng hoàng, là động vật biến nhiệt
  4. A và B đúng

Câu 10: Đặc điểm chung của lưỡng cư?

  1. Sống ở nước và cạn. Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn.
  2. Chủ yếu sống ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt tâm thất.
  3. Sống hoàn toàn ở dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn.
  4. B và C đúng

Câu 11: Đặc điểm chung của lớp thú?

  1. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
  2. Tất cả đều đúng
  3. Mình có lông mao bao phủ. Răng phân hoá thành: Răng cửa, nanh, hàm.
  4. Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. Đặc biệt là bán cầu não có tiểu não

Câu 12: Đặc điểm chung của lớp bò sát?

  1. Chủyếu sống ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt tâm thất.
  2. Máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc.
  3. A và B đúng
  4. A và B sai
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Vai trò của sinh vật trong việc duy trì sự đa dạng sinh học trên Trái Đất là gì?

  1. Giúp duy trì các quá trình sinh thái cần thiết.
  2. Cung cấp nguồn thực phẩm và nguyên liệu cho con người.
  3. Đóng vai trò quan trọng trong các chu trình sinh học.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Động vật và thực vật đóng vai trò gì trong chu trình dinh dưỡng của sinh giới?

  1. Tạo ra năng lượng từ ánh sáng mặt trời
  2. Đóng vai trò trong quá trình trao đổi gen
  3. Giúp loại bỏ khí thải trong môi trường
  4. Cung cấp dinh dưỡng cho sinh vật khác

Câu 3: Vai trò của sinh vật trong việc phát triển kinh tế của các quốc gia là gì?

  1. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
  2. Tạo ra nguồn thực phẩm và thuốc men cho con người.
  3. Đóng góp vào năng suất sản xuất và tạo ra nhiều việc làm.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 4: Vai trò của sinh vật trong việc giải quyết các vấn đề môi trường là gì?

  1. Làm giảm sự ô nhiễm môi trường.
  2. Giúp cân bằng các chu trình sinh học.
  3. Tạo ra những sản phẩm thân thiện với môi trường.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 5: Tại sao động vật và thực vật là một phần quan trọng của hệ sinh thái?

  1. Làm giảm thiểu sự thay đổi khí hậu
  2. Làm giảm thiểu sự suy thoái đất
  3. Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh học
  4. Đóng vai trò trong chu trình tái tạo nguồn tài nguyên

Câu 6: Động vật và thực vật ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh giới như thế nào?

  1. Tăng độ đa dạng sinh học
  2. Giảm sự cạnh tranh
  3. Thích ứng với môi trường sống mới
  4. Tạo ra môi trường sống cho sinh vật khác

Câu 7:  Động vật và thực vật ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?

  1. Giảm nguy cơ mắc bệnh và tăng sức đề kháng
  2. Tạo ra khí oxy cần thiết cho hô hấp
  3. Cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể
  4. Giúp giảm stress và tăng khả năng tập trung
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Làm thế nào tiến hóa đã giúp động vật thích nghi với môi trường sống của chúng?

  1. Tăng kích thước cơ thể
  2. Tạo ra màu sắc đặc biệt
  3. Phát triển các cơ quan giác quan
  4. Thay đổi hành vi săn mồi

Câu 2: Làm thế nào tiến hóa đã thúc đẩy sự phát triển của các loài động vật?

  1. Tăng độ tuổi sống
  2. Phát triển khả năng giao phối
  3. Tạo ra các giống mới
  4. Phát triển khả năng tự vệ

Câu 3: Tiến hóa ở động vật đã tạo ra những sự thay đổi gì trong hệ sinh thái?

  1. Tăng độ đa dạng sinh học
  2. Giảm sự cạnh tranh
  3. Tăng tỷ lệ sinh sản
  4. Giảm độ dày của các loài

Câu 4: Làm thế nào tiến hóa đã giúp thực vật phát triển và sinh sản?

  1. Tăng độ tuổi sống
  2. Tăng khả năng hấp thụ nước và dinh dưỡng
  3. Thích nghi với môi trường sống mới
  4. Tạo ra nhiều loại hoa và trái cây

Câu 5: Một công ty sản xuất thuốc muốn tìm hiểu cơ chế tiến hóa của một loài thực vật trong việc sản xuất chất hoạt động như một thành phần trong một loại thuốc. Bạn được giao nhiệm vụ tìm hiểu và đưa ra đề xuất. Bạn sẽ làm như thế nào?

  1. Tìm hiểu về quá trình tiến hóa của loài thực vật để xác định các yếu tố di truyền quan trọng liên quan đến sản xuất chất hoạt động.
  2. Sử dụng kỹ thuật gen để phân tích các gen có liên quan đến sản xuất chất hoạt động của loài thực vật.
  3. Thực hiện các thí nghiệm tạo ra các biến thể di truyền mới để xác định các yếu tố di truyền ảnh hưởng đến sản xuất chất hoạt động.
  4. So sánh cấu trúc di truyền của loài thực vật với các loài thực vật khác để xác định các gen liên quan đến sản xuất chất hoạt động.

Câu 6: Làm thế nào tiến hóa đã giúp thực vật thích nghi với môi trường sống của chúng?

  1. Phát triển các cơ quan giác quan
  2. Tạo ra các loài mới
  3. Thích ứng với các loại đất và thời tiết khác nhau
  4. Thay đổi cấu trúc gen

Câu 7: Tiến hóa ở thực vật đã có tác động như thế nào đến con người và cuộc sống của chúng ta?

  1. Giảm ô nhiễm môi trường
  2. Tăng tốc độ đô thị hóa
  3. Giảm thiểu sự thay đổi khí hậu
  4. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Tình huống: Một loài thực vật có cấu trúc lá đặc biệt, không giống với bất kỳ loài thực vật nào khác, được phát hiện tại một khu vực xa xôi. Bạn được giao nhiệm vụ xác định vị trí loài cây này trong cây phát triển của các loài thực vật khác. Bạn nên làm như thế nào?

  1. Sử dụng kỹ thuật định vị gene để xác định vị trí của loài cây trong cây phát triển của các loài thực vật khác.
  2. So sánh cấu trúc lá của loài cây với các loài thực vật khác để xác định mối quan hệ chúng có với nhau.
  3. Sử dụng kỹ thuật định vị khối lượng tổng hợp để xác định vị trí của loài cây trong cây phát triển của các loài thực vật khác.
  4. Phân tích đặc điểm di truyền của loài cây để xác định vị trí của nó trong cây phát triển của các loài thực vật khác.

Câu 2: Trong quá trình tiến hóa, tại sao có một số động vật phát triển ra những khả năng đặc biệt như bay hay bơi dưới nước, trong khi những loài khác không có khả năng này?

  1. Do loài đó đã được thiết kế để phát triển khả năng đặc biệt như vậy từ đầu.
  2. Do ngẫu nhiên hoặc may mắn trong quá trình tiến hóa.
  3. Do sự thay đổi về môi trường sống đã tạo ra những áp lực tiến hóa khác nhau.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 3: Một loài cây mới vừa được phát hiện tại vùng rừng nhiệt đới, bạn được giao nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển loài cây này. Bạn sẽ đưa ra phương án phát triển nào để tối ưu hóa sản lượng và giá trị kinh tế của loài cây mới?

  1. Sử dụng phân bón hóa học để tăng sản lượng.
  2. Thực hiện thử nghiệm với các loại phân bón hữu cơ để tìm ra loại phù hợp nhất cho cây.
  3. Tiến hành phân tích đất và nước để xác định điều kiện tốt nhất cho sự sinh trưởng của cây.
  4. Sử dụng chất kích thích sinh trưởng để tăng tốc độ phát triển cây.

Câu 4: Tại sao những loài động vật cổ đại không còn tồn tại trên trái đất hiện nay?

  1. Do chúng đã bị tuyệt chủng trong một cuộc tuyệt chủng hàng loạt.
  2. Do sự cạnh tranh với các loài động vật mới hơn và khả năng tiến hóa chậm của chúng.
  3. Do sự thay đổi về môi trường sống đã làm cho chúng không thể sống sót.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay