Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con
Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Cha sẽ luôn ở bên con

BÀI ĐỌC 2: CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON

(24 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?

A. Ngôi trường vẫn yên ổn sau vụ động đất.

B. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát.

C. Một vài bức tường trong trường bị sụp đổ.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?

A. Ông không tìm được con trai và các bạn của cậu bé. 

B. Ông tìm được con trai và các bạn của cậu bé, tất cả vẫn còn sống.

C. Ông chỉ tìm được một mình cậu con trai bé nhỏ. 

D. Ông chỉ tìm được các bạn của cậu bé

Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình?

A. Bạn bè gặp nhau lúc nào cũng vội.

B. Bạn bè vui mừng gặp nhau bên ngưỡng cửa.

C. Cả hai hình ảnh nêu trên.

D. Không có hình ảnh nào

Câu 4: Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình?

A. Người cha hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”.  

B. Nghe cha gọi tên mình, cậu bé vội đáp lại: “Cha ơi, con ở đây!”

C. Cậu bé ôm chầm lấy cha, nói: “Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!”  

D. Cả A, B, C

Câu 5: Người cha đã làm gì để cứu con, bất chấp mọi lời khuyên can?

A. Ông bàng hoàng, lặng đi, không nói được nên lời.

B. Ông cố nhớ lại vị trí lớp học ra sức đào bới.

C. Ông hỏi mọi người “Anh có giúp tôi không ?”,

D. Ông bàng hoàng ông cứ hỏi mọi người vị trí lớp học.

Câu 6: Người cha làm gì sau trận động đất?

A. chạy vội đến bệnh viện

B. chạy vội đến trường học của con

C. chạy vội về nhà

D. chạy vội đến nhà trẻ

Câu 7: Người cha đã hỏi những người xung quanh điều gì?

A. giúp đỡ ông cùng đào bới để tìm cậu con trai

B. vị trí lớp học của cậu con trai

C. vị trí của cậu con trai

D. bạn bè của cậu con trai

Câu 8: Khi mọi người khuyên can, người cha có từ bỏ không?

A. Không

B. Có

Câu 9: Sau bao nhiêu lâu thì người cha tìm thấy cậu con trai?

A. Một giờ đồng hồ

B. Nủa giờ trôi qua

C. Mười lăm phút

D. Nhiều giờ trôi qua

Câu 10: Trận động đất diễn ra trong khoảng thời gian bao lâu?

A. Chỉ trong vòng bốn phút

B. Chỉ trong vòng năm phút

C. Trong vòng mười phút

D. Trong vòng mười lăm phút

Câu 11: Sau khi nhớ lại vị trí lớp học của con, người cha đã làm gì?

A. Hô hào mọi người cùng giúp đỡ

B. Chạy đến đó và ra sức đào bới

C. Đứng lặng im rồi nhớ lại lời hứa với con

D. Gọi thật to tên cậu bé

Câu 12: Khi nghe thấy tiếng cậu con trai, người cha đã làm gì?

A. Mừng quá, ông gọi to tên cậu bé

B. Mọi người ào đến

C. Cậu con trai ôm thầm lấy cha

D. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng?

A. Vì ông yêu con, đã hứa sẽ luôn ở bên con dù có chuyện gì xảy ra.

B. Vì ông biết chắc rằng con trai ông và các bạn của con vẫn còn sống.

C. Vì mọi người nói với ông rằng mọi việc vẫn chưa quá muộn.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Đâu là câu hỏi có trong bài?

A. Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con

B. Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!

C. Bác có giúp tôi không?

D. Cha ơi, con ở đây!

Câu 3: Cuối câu hỏi có dấu gì?

A. Dấu chấm hỏi

B. Dấu chấm

C. Dấu phẩy

D. Dấu hai chấm

Câu 4: Từ “hỗn loạn”  được hiểu là gì?

A. Lộn xộn

B. Rối ren

C. Hỗn láo

D. Cả A, B

Câu 5: Từ “Bàng hoàng” được hiểu là gì?

A. Rối ren

B. Ngạc nhiên

C. Bình tĩnh

D. Sững sờ

Câu 6: Dòng nào nêu đúng các động từ trong câu: “Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống”?

A. đổ, tạo ra, nhỏ

B. bức tường, đổ, tạo ra

C. đổ, tạo ra

D. bức tường, tạo ra

Câu 7: Vì sao cậu bé và các bạn của cậu vẫn còn sống sau trận động đất?

A. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống

B. Bọn trẻ không ở trong lớp học khi xảy ra trận động đất

C. Vị trí lớp học của cậu bé bị ảnh hưởng không quá nghiêm trọng bởi trận động đất

D. Bọn trẻ đã được huấn luyện các kĩ năng giữ an toàn khi xảy ra động đất

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Qua bài đọc trên, em hãy cho biết dưới đây đâu là hậu quả của động đất?  

A. làm cho mặt đất trồi sụt

B. gây ra hiện tượng nứt vỡ, làm sụp đổ nhà cửa

C. gây sạt lở đất, lở tuyết.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Bức tranh nào dưới đây có thể dùng để minh họa cho câu chuyện trên?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3: Bức tranh nào dưới đây thể hiện tình cha con?

A. 

B. 

C. 

D. 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Câu ca dao tục ngữ nào sau đây thể hiện tình cảm cha con?

A. Mẹ già một nắng hai sương/ Trải thân làm bóng mát đường con đi.

B. Ơn trời mưa nắng phải thì/Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.

C. Người ta đi cấy lấy công/Tôi đây đi cấy còn trông nhiều bề.

D. Cha là tất cả cha ơi/Ngàn năm con vẫn trọn đời yêu thương

Câu 2: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về vẻ đẹp của tình cha con ?

A. Đó là vẻ đẹp  tình yêu thương mãnh liệt của cha đối với con.

B. Đó là vẻ đẹp tự nhiên giữa người cha với người con.

C. Đó là vẻ đẹp của người cha rất tự nhiên với con trai của mình.

D. Đó là vẻ đẹp của người cha đối với tất cả các con.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay