Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 4: bài tập làm văn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài đọc 4: bài tập làm văn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI ĐỌC4: BÀI TẬP LÀM VĂN

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Đâu là cách viết đúng tên nhân vật:

A. Cô_li_a.

B. Cô;li;a.

C. Cô.li.a.

D. Cô-li-a.

Câu 2: Cô giáo giao cho các bạn bài tập gì?

A. Bài giải toán.

B. Bài tập làm văn.

C. Bài quan sát cây.

D. Bài tập đọc.

Câu 3: Cô giáo yêu cầu học sinh viết bài về đề gì?

A. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

B. Một kỉ niệm đáng nhớ của em với gia đình.

C. Một chuyện em cảm thấy xấu hổ nhất.

D. Một hoạt động bổ ích mà em từng tham gia.

Câu 4: Chi tiết nào thể hiện sự lúng túng của Cô-li-a khi làm bài?

A. Ngồi ngay ngắn đọc đề bài.

B. Loay hoay một lúc mới bắt đầu viết.

C. Suy nghĩ và viết các ý chính ra nháp.

D. Tập trung làm bài.

Câu 5: Việc đầu tiên Cô-li-a viết khi giúp đỡ mẹ là gì?

A. Gấp quần áo và trông em.

B. Lau nhà và quét sân.

C. Quét nhà và rửa bát đĩa.

D. Giặt quần áo và nấu cơm.

Câu 6: Mẹ Cô-li-a đã nhờ Cô-li-a việc gì?

A. Giặt áo sơ mi và quần áo lót.

B. Lau dọn đồ đạc.

C. Đi chợ mua đồ ăn.

D. Mang cơm sang cho bà ngoại.

Câu 7: Khi được mẹ nhờ giúp đỡ các công việc trong gia đình, Cô-li-a đã có thái độ như thế nào?

A. Không nhận lời mẹ.

B. Vui vẻ nhận lời.

C. Vui vẻ từ chối.

D. Vui vẻ nhờ người khác.

Câu 8: Câu bé muốn làm gì để mẹ đỡ vất vả?

A. Học tập thật tốt.

B. Ngoan ngoãn.

C. Giúp mẹ làm nhiều việc hơn.

D. Đi chơi cùng các bạn.

Câu 9: Dấu ngoặc kép được kí hiệu như thế nào?

A. “”.

B. ?

C. !.

D. ;.

Câu 10: Đâu không phải là tác dụng của dấu ngoặc kép?

A. Đánh dấu một câu ghi lại lời nói của nhân vật.

B. Đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật.

C. Đánh dấu một câu ghi lại ý nghĩa của nhân vật.

D. Đánh dấu một câu được trích nguyên văn.

 

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Khăn mùi soa là loại khăn như thế nào?

A. Khăn dùng để lau bàn.

B. Khăn bỏ túi dùng để lau mặt, lau tay.

C. Khăn dùng để lau bát đĩa.

D. Khăn dùng để rửa mặt.

Câu 2: Viết lia lại được hiểu là hành động viết như thế nào?

A. Viết rất chậm và liên tục.

B. Viết chậm và hay nghỉ.

C. Viết nhanh và hay nghỉ

D. Viết rất nhanh và liên tục.

Câu 3: Tại sao Cô-li-a lại lúng túng khi viết bài văn?

A. Vì Cô-li-a không biết viết văn.

B. Vì Cô-li-a không hay giúp đỡ mẹ việc nhà.

C. Vì Cô-li-a không nhớ được hết những việc mình giúp mẹ.

D. Vì Cô-li-a không hiểu đề bài là gì.

Câu 4: Để kéo dài bài văn, Cô-li-a đã làm gì?

A. Viết thêm về những kỉ niệm của hai mẹ con.

B. Viết thêm về những lời khen mà mẹ dành cho bạn ấy.

C. Viết thêm về những món quà mà mẹ tặng cho bạn ấy.

D. Viết thêm về những việc mà bạn ấy chưa làm

Câu 5: Tại sao Cô-li-a lại vui vẻ nhận lời mẹ giao việc nhà.

A. Vì Cô-li-a muốn giúp đỡ mẹ.

B. Vì đó là những việc mà Cô-li-a đã viết ở trong bài.

C. Vì Cô-li-a không muốn mẹ vất vả.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Ý nghĩa của câu chuyện trong bài “Bài tập làm văn” là gì?

A. Học phải đi đôi với thực hành.

B. Giúp đỡ mọi người lúc khó khăn.

C. Lắng nghe, chia sẻ với bố mẹ.

D. Chủ động các công việc ở lớp.

Câu 2: Đâu là công việc các em có thể làm để giúp đỡ bố mẹ?

A. Gấp quần áo giúp bố mẹ.

B. Lau nhà giúp bố mẹ.

C. Dọn cơm giúp bố mẹ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Dấu ngoặc kép trong câu: Mẹ hỏi tôi “Hôm nay con làm bài kiểm tra thế nào có tác dụng như thế nào?

A. Đánh dấu một câu ghi lại lời nói của nhân vật.

B. Đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật.

C. Đánh dấu một câu ghi lại ý nghĩa của nhân vật.

D. Đánh dấu một câu được trích nguyên văn.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Sau bài viết văn, Cô-li-a đã thay đổi như thế nào?

A. Cậu bé không muốn giúp đỡ mẹ làm việc nhà.

B. Câu bé vui vẻ giúp đỡ mẹ làm việc nhà.

C. Cậu bé nhờ em trai làm các việc nhà giúp mình.

D. Câu bé khó chịu khi mẹ nhờ giúp việc nhà.

Câu 2: Sau bài đọc, em học thêm được điều gì bổ ích:

A. Lắng nghe, quan tâm đến bố mẹ.

B. Thường xuyên chia sẻ, tâm sự với bố mẹ.

C. Giúp đỡ bố mẹ là nghĩa vụ của chúng ta.

D. Trẻ em không cần làm việc nhà.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay