Trắc nhiệm bài 21: Lớp đất trên Trái đất

Địa lý 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nhiệm bài 21: Lớp đất trên Trái đất. Bộ trắc nhiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng em sẽ bổ sung thêm các câu hỏi.

 

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

 

Câu 1. Đất là:

A. Lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.

B. Lớp vật chất mỏng trên cùng của vỏ Trái đất, có độ dày chỉ từ vài xăng-ti-mét. 

C. Lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tạp ở phía trên lục địa và bề mặ đáy đại dương.

D. Lớp vật chất có được từ quá trình phân huỷ các loại đá.

 

Câu 2. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:

A. Khí hậu.

B. Địa hình.

C. Đá mẹ.

D. Sinh vật.

 

Câu 3. Các thành phần chính của lớp đất trên Trái đất là:

A. Khoáng vật, chất hữu cơ, nước, không khí. 

B. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. 

D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

 

Câu 4. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. Sinh vật.

B. Đá mẹ.

C. Địa hình.

D. Khí hậu.

 

Câu 5. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?

A. Tích tụ.

B. Thảm mùn.

C. Đá mẹ.

D. Hữu cơ.

 

Câu 6. Cung cấp các khoáng vật cho đất, tạo nên các tính chất vật lí, hóa học của đất là:

A. Khí hậu.

B. Sinh vật.

C. Đá mẹ.

D. Không khí. 

 

Câu 7. Có ảnh hưởng lớn đến quá trình phong hóa, đời sống của sinh vật và tốc độ phân giải chất hữu cơ trong đất là:

A. Đá mẹ.

B. Khí hậu.

C. Khoáng vật. 

D. Không khí. 

 

Câu 8. Sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố phụ như:

A. Địa hình.

B. Thời gian.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai. 

 

Câu 9. Loại đất điển hình ở vùng nhiệt đới là:

A. Đất pốt-dôn. 

B. Đất pôt-dôn cỏ.

C. Đất fe-ra-lít đỏ.

D. Đất đen và xám. 

 

Câu 10. Đất fe-ra-lít đỏ vàng được phân bố ở:

A. Bắc Mỹ.

B. Nam Mỹ.

C. Bắc Á.

D. Bắc Âu. 

 

Câu 11. Loại đất điển hình ở vùng ôn đới là:

A. Đất pốt-dôn cỏ. 

B. Đất đồng cỏ trên núi.

C. Đất phù sa sông.

D. Đất đồng rêu. 

 

Câu 12. Đất pôt-dôn được phân bố ở:

A. Đông Nam Á.

B. Đông Bắc Ô-xtray-li-a.

C. Trung Phi.

D. Bắc Âu. 

 

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

 

Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về các thành phần của đất:

A. Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hở và các hạt khoáng của đất. 

B. Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất.

C. Chất hữu cơ trong đất chưa hoặc đang phân hủy gọi là chất mùn.

D. Khoáng vật trong đất là những hợp chất tự nhiên được hình thành do các quá trình phong hóa khác nhau xảy ra trong lớp vỏ Trái đất. 

 

Câu 2. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

 

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

 

Câu 4. Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về:

A. Màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.

B. Màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.

C. Màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.

D. Màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.

 

Câu 5. Đâu không phải là tên một nhóm đất điển hình trên Trái Đất?

A. Đất đen thảo nguyên.

B. Đất đỏ vàng nhiệt đới.

C. Đất pốt dôn.

D. Đất đỏ nâu.

 

Câu 6. Nhóm đất phổ biến nhất ở nước ta là:

A. Đất pốt dôn.

B. Đất đen thảo nguyên ôn đới.

C. Đất đỏ vàng nhiệt đới.

D. Đất đài nguyên.

 

Câu 7. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.

B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.

C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.

D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

 

Câu 8. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:

A. Bức xạ và lượng mưa.

B. Độ ẩm và lượng mưa.

C. Nhiệt độ và lượng mưa.

D. Nhiệt độ và ánh sáng.

 

Câu 9. Đặc điểm không đúng với thành phần khoáng của lớp đất là?

A. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.

B. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.

C. Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.

D. Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.

 

Câu 10. Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

B. Có màu xám thẫm hoặc đen.

C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất.

D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

 

Câu 11. Nhận định nào dưới đây không đúng đối với quá trình hình thành đất?

A. Địa hình ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất và độ phì của đất.

B. Đá mẹ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.

C. Khí hậu ảnh hưởng đến chiều hướng phát triển của đất.

D. Thời gian quyết định đến màu sắc của đất.

 

Câu 12. Đất pốt dôn có những đặc điểm nào sau đây?

A. Chua, nghèo mùn, ít dưỡng.

B. Phì nhiêu, chứa nhiều phù sa.

C. Có độ ẩm cao và màu đen đặc trưng.

D. A và C đều đúng. 

 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

 

Câu 1. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất cát pha.

B. Đất xám.

C. Đất phù sa bồi đắp.

D. Đất đỏ ba-dan.

 

Câu 2. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất feralit đồi núi.

C. Đất chua phèn.

D. Đất ngập mặn.

 

Câu 3. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?

A. Đất phù sa.

B. Đất đỏ badan.

C. Đất feralit.

D. Đất đen, xám.

 

Câu 4. Dựa vào thành phần nào trong đất để xác định đất ấm hay khô?

A. Rẻ cây và không khí.                          

B. Nước.

C. Không khí và nước.                          

 D. Mùn.

 

Câu 5. Nhóm đất nào dưới đây được coi là nhóm đất tốt nhất?

A. Đất pốtdô-n.

B. Đất đen thảo nguyên ôn đới.

C. Đất đỏ vàng nhiệt đới.

D. Đất đài nguyên.

 

Câu 6. Tại sao cần phải phủ xanh đất trống, đồi núi trọc?

A. Vì nếu không phủ xanh đất trống, trong tương lai, các vùng đất này sẽ biến thành những vùng đất chết hoặc bị sa mạc hóa.

B. Vì rừng bảo vệ và cải tạo đất nhờ có tán lá xoè rộng bảo vệ mặt đất bởi ánh nắng trực tiếp và mưa lớn, gây sạt lở, rửa trôi, xói mòn, rửa trôi,… 

C. Rừng nuôi đất, cung cấp các thảm mục cung cấp chất cần thiết cho đất,...

D. Cả B và C đều đúng. 

 

Câu 7. Hoạt động nào sau đây phá hủy nghiêm trọng cấu trúc và chất lượng đất?

A. Chặt phá rừng

B. Đốt rừng làm nương, rẫy

C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1. Đâu không phải là biện pháp làm tăng độ phì của đất?

A. Xới đất

B. Sử dụng phân hóa học

C.  Sử dụng phân hữu cơ

D. Du canh, du cư, đốt rừng làm nương rẫy

 

Câu 2. Loại đất chủ yếu ở khu vực miền núi nước ta là đất gì? Phù hợp trồng những loại cây nào?

A. Đất phù sa, thích hợp trồng các cây nông nghiệp ngắn ngày.

B. Đất feralit, thích hợp để trồng rừng, các cây công nghiệp lâu năm.

C. Đất đỏ ba dan, thích hợp trồng chè, cà phê, cao su,…

D. Đất đen thảo nguyên, phù hợp để trồng lúa mì, lúa mạch.

 

Câu 3. Hiện tượng đất bạc màu được hiểu như thế nào?

A. Đất bạc màu là những loại đất đã bị mất đi các tính chất vốn có của nó, không có các sinh vật sống phát triển

B. Là một loại đất có màu nhạt hơn đất bình thường, được tạo thành sau quá trình cải tạo đất.

C. Đất bạc màu có cấu trúc và kết cấu kém, nghèo dinh dưỡng, thiếu mùn hữu cơ, khả năng giữ nước và điều hòa nhiệt độ thấp

D. A và C đều đúng. 

 

Câu 4. Đâu không phải nguyên nhân khiến đất bạc màu?

A. Lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.

B. Trồng độc canh.

C. Xói mòn, rửa trôi tầng đất mặt.

D. Ô nhiễm mạch nước ngầm.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay