Tự luận KHTN 9 kết nối Bài 38: Nucleic acid và gene

Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 9 kết nối tri thức cho Bài 38: Nucleic acid và gene. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Khoa học tự nhiên 9. Tài liệu có file word tải về.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 38: NUCLEIC ACID VÀ GENE

(16 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?

Trả lời: 

Các đối tượng có chứa nucleic acid: tế bào da, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể.

Câu 2: Quan sát Hình 38.1, thực hiện các yêu cầu sau:

BÀI 38: NUCLEIC ACID VÀ GENE(16 CÂU)

1. Mô tả cấu trúc phân tử DNA. Cấu trúc đó được hình thành và ổn định nhờ yếu tố nào?

2. Gọi tên các đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.

Trả lời: 

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát Hình 38.2, mô tả cấu trúc của phân tử RNA.

BÀI 38: NUCLEIC ACID VÀ GENE(16 CÂU)

Trả lời:

Câu 4: Nêu khái niệm gene.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Quan sát Hình 38.1 và đọc thông tin trên để trả lời các câu hỏi sau:

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là bao nhiêu Å?

2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung với nhau bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

Trả lời: 

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là 3,4 Å.

2. Mỗi cặp A – T liên kết bổ sung với nhau bằng 2 liên kết hydrogen, mỗi cặp G – C liên kết bổ sung với nhau bằng 3 liên kết hydrogen.

Câu 2: Những đặc điểm nào của phân tử DNA đảm bảo cho nó thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?

Trả lời:

Câu 3: Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng nào của phân tử DNA?

Trả lời:

Câu 4: Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.

Trả lời:

Câu 5: Phương pháp phân tích DNA đem lại những ứng dụng gì trong thực tiễn? Cơ sở của các ứng dụng đó là gì?

Trả lời:

Câu 6: Dự đoán trong tế bào, RNA được tổng hợp từ cấu trúc nào.

Trả lời: 

Câu 7: Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:

…A–T–G–C–T–G–A–T–C–A–C–G–T…

Hãy xác định trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó.

Trả lời:

Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đã cho là: 

…T–A–C–G–A–C–T–A–G–T–G–C–A…

Câu 2: Dựa vào nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại trong các trường hợp sau đây:

a) A–T–T–G–C–A–A–T–T–G–G–G–C–C–A–T.

b) A–G–G–G–A–G–G–T–G–G–C–C–G–A–T–A–T–A–G.

c) C–T–C–C–T–T–C–T–C–A–G–A–T–G–G–T–C–G–A.

Trả lời:

Câu 3 : Hãy tìm hiểu và sưu tầm hình ảnh, video,... những thành tựu về tính đặc trưng của phân tử DNA trong đời sống.

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Tổng số liên kết hydrogen của gene là 1300, trong đó adenine chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. 

a) Xác định số nucleotide mỗi loại của gene.

b) Tính chiều dài của gene.

Trả lời:

a) Tổng số liên kết hydrogen của gene là 1300 nên ta có: 2A + 3G = 1300. (1)

Adenine (A) chiếm 20% tổng số nucleotide của gene nên ta có: A = 20%N và G = 30%N. (2)

Từ (1) (2) → 2.20%N + 3.30%N = 1300 → N = 1000.

→ A = T = 1000.20% = 200 (nucleotide).

→ G = X = 1000.30% = 300 (nucleotide).

b) Chiều dài của gene là BÀI 38: NUCLEIC ACID VÀ GENE(16 CÂU)= 1700 (Å).

--------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 38: Nucleic acid và gene

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Sinh học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay