Kênh giáo viên » Sinh học 9 » Giáo án kì 2 Sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án kì 2 Sinh học 9 kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.

  • Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức sinh học: 

    • Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.

    • Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.

  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Phiếu học tập.

  • Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. 

  • Tìm hiểu trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.

c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM   BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kết

a. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. 

- Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:

Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. 

-   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).

- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

I. Quy luật di truyền liên kết

1. Thí nghiệm của Morgan

- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.

- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

2. Giải thích thí nghiệm

- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.

→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.

- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.

- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.

- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.

- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.

Thông tin bổ sung

1. Đối tượng nghiên cứu của Morgan

Hiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).

2. Sự di truyền liên kết

Trong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12).

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của Morgan

Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:

1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?

2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?

3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.

……………………………………………………………

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan

1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?

…………………………………………………………

2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.

…………………………………………………………

3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.

Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lập

Quy luật di truyền

 

Đặc điểm phân biệt

Liên kết gene

Phân li độc lập

Sự di truyền các tính trạng

 

 

Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng

 

 

Biến dị tổ hợp ở đời con

 

 

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của Morgan

Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:

1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?

2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?

3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.

1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.

2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.

3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan

1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?

Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.

2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.

Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.

3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.

Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lập

Quy luật di truyền

 

Đặc điểm phân biệt

Liên kết gene

Phân li độc lập

Sự di truyền các tính trạng

Các tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.

Các tính trạng di truyền độc lập.

Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng

Các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Biến dị tổ hợp ở đời con

Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.

Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kết

a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.

d. Tổ chức hoạt động:

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG

BÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.

  • Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

  • Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).

  • Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

  • Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.

  • Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức sinh học: 

    • Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.

    • Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

    • Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).

    • Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

  • Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.

  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Phiếu học tập.

  • Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. 

  • Tìm hiểu trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.

c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?

2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?

3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.

2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…

3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở người

a. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:

1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.

2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.

Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...

2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...

- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

I. Tính trạng ở người

- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở người

a. Mục tiêu: 

  • Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.

  • Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

  • Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.

d. Tổ chức hoạt động:

--------------- Còn tiếp ---------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC

 

BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.

B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.

C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.

D. Công nghệ hoá chất.

Câu 2: Công nghệ tế bào là

A. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.

B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.

C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?

A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.

B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.

C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.

D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.

Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?

A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.

B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.

C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.

D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.

Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7

“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…

Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” 

Câu 5: Số (1) là

A. nhiễm sắc thể.

B. gene (DNA).

C. nguyên phân và giảm phân.

D. RNA.

Câu 6: Số (2) là

  1. điện ảnh, thông tin văn hóa,…

  2. thể dục thể thao, môi trường,…

  3. nông nghiệp, y tế, môi trường,…

  4. thông tin truyền thông, điện ảnh,…

Câu 7: Số (3) là

  1. sinh vật đột biến gene.

  2. sinh vật đột biến NST.

  3. sinh vật biến đổi gene.

  4. sinh vật biến đổi NST.

Câu 8: Số (4) là

  1. liệu pháp gene.

  2. công nghệ.

  3. biện pháp sinh học.

  4. biện pháp gene.

Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?

A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    

B. Ghép nội tạng ở người.

C. Nhân bản vô tính động vật.                        

D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.

Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?

BÀI 45: DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền liên kết.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền liên kết.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền liên kết.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền liên kết.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền liên kết.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 45.1 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng câu hỏi Khởi động SGK tr.194 để dẫn dắt HS vào bài học: Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, nhà di truyền học người Mĩ Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) đã quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?   Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời: Di truyền liên kết.- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết có gì khác so với quy luật phân li độc lập mà chúng ta đã tìm hiểu ở bài học trước. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Di truyền liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu quy luật di truyền liên kếta. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 194 - 196, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS. - Tại mỗi trạm, GV yêu cầu nhiệm vụ như sau:Trạm 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan:  HS quan sát thí nghiệm của Morgan mục I.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.Trạm 2. Giải thích thí nghiệm: HS tìm hiểu thông tin mục I.2, quan sát Hình 45.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. -   Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tại sao không xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh cụt và kiểu hình thân đen, cánh dài?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 2.- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt, hai cặp gene quy định hai tính trạng này không phân li độc lập, nghĩa là hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Quy luật di truyền liên kết1. Thí nghiệm của Morgan- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.- Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm:2. Giải thích thí nghiệm- P thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài.→ Thân xám, cánh dài là tính trạng trội; thân đen, cánh cụt là tính trạng lặn.- Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích là 1 : 1 → tính trạng màu thân và chiều dài không di truyền theo quy luật phân li độc lập.- Tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt → hai gene quy định tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.- Hai cặp gene quy định tính trạng màu thân và chiều dài cánh di truyền theo quy luật liên kết gene.→ Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.- Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng.Thông tin bổ sung1. Đối tượng nghiên cứu của MorganHiện tượng di truyền liên kết do nhà di truyền học nổi tiếng người Mĩ là Thomas Hunt Morgan phát hiện đầu tiên trên ruồi giấm vào năm 1910. Morgan lựa chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu di truyền vì dễ nuôi trong ống nghiệm, số lượng con lớn, vòng đời ngắn (từ 10 đến 14 ngày đã cho 1 thế hệ), có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).2. Sự di truyền liên kếtTrong tế bào, số lượng NST ít trong khi số lượng gene rất nhiều, do đó mỗi NST chứa rất nhiều gene. Khi hai hay nhiều gene nằm trên một NST di truyền cùng nhau gọi là sự di truyền liên kết. Các gene có thể liên kết với nhau trên NST thường hoặc NST giới tính. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của gene nằm trên NST giới tính; còn di truyền liên kết là hai hoặc nhiều gene trên cùng một NST có xu hướng liên kết (di truyền cùng nhau). Không phải các gene cùng nằm trên một NST luôn luôn liên kết với nhau mà còn xảy ra hiện tượng đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng, gọi là hoán vị gene (hiện tượng hoán vị gene HS sẽ được học ở lớp 12). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.…………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?…………………………………………………………2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.…………………………………………………………3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạng  Sự phân bố của các gene quy định các tính trạng  Biến dị tổ hợp ở đời con  Hướng dẫn trả lời Phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Thí nghiệm của MorganCách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây:Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bao nhiêu kiểu hình?3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên.1. Phép lai trên là phép lai hai tính trạng: tính trạng màu sắc thân và tính trạng kích thước cánh.2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả phép lai sẽ có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nhưng kết quả thí nghiệm của Morgan chỉ thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1.3. Tính trạng thân xám luôn di truyền cùng tính trạng cánh dài, tương tự tính trạng thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giải thích thí nghiệm của Morgan1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?Hai cặp gene quy định hai tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng phân li cùng nhau khi giảm phân hình thành giao tử. Do đó, F1 giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử.2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng thường xuyên di truyền cùng nhau do các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, di truyền cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu sau Bảng 45.1.Bảng 45.1. Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lậpQuy luật di truyền Đặc điểm phân biệtLiên kết genePhân li độc lậpSự di truyền các tính trạngCác tính trạng thường xuyên đi cùng nhau.Các tính trạng di truyền độc lập.Sự phân bố của các gene quy định các tính trạngCác cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Biến dị tổ hợp ở đời conHạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, nhưng đảm bảo cho sự di truyền bền vững nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau, giúp duy trì sự ổn định của loài.Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là một trong những nguyên nhân giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng về di truyền liên kếta. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng về di truyền liên kết.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNGBÀI 47: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜII. MỤC TIÊU 1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về di truyền học với con người.Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về di truyền học với con người.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến di truyền học với con người.Năng lực riêng: Nhận thức sinh học: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người, khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như các chất phóng xạ, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân, ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản.3. Phẩm chấtChăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học với con người.Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.Máy tính, máy chiếu (nếu có).Phiếu học tập.Hình ảnh 47.1 - 47.5 và các hình ảnh liên quan.2. Đối với học sinhSGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. Tìm hiểu trước nội dung bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:1. Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?2. Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?3. Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời HS xung phong trả lời.1. Đoạn video đề cập đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.2. Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…3. Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài vấn đề hôn nhân cận huyết, con người cũng phải đối mặt với nhiều bệnh, tật di truyền do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm thế nào để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng động, xã hội trước những nguy cơ về bệnh, tật di truyền? Chúng ta cùng vào - Bài 47: Di truyền học với con người. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 201, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số tính trạng ở người.d. Tổ chức hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.201:1. Quan sát Hình 47.1, xác định những tính trạng quan sát được. Xác định kiểu hình của em đối với mỗi tính trạng vừa nêu.2. Ngoài những tính trạng quan sát được ở Hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS mô tả tính trạng của một bạn học cùng lớp.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS xung phong trả lời câu hỏi.1. Những tính trạng quan sát được: màu tóc, kiểu tóc, màu da, chiều cao.Kiểu hình ở mỗi tính trạng: tóc nâu/tóc đen, tóc xoăn/thẳng, da trắng/da vàng,...2. Một số tính trạng khác ở người: nhóm máu, mắt một mí/hai mí, mũi cao/mũi thấp,...- HS vận dụng kiến thức, mô tả tính trạng của một bạn cùng lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Tính trạng ở người- Một số tính trạng ở người như màu da, kiểu tóc, màu tóc, màu mắt, kiểu mí mắt,...Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh và tật di truyền ở ngườia. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.202 - 203 và thực hiện nhiệm vụ.c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.d. Tổ chức hoạt động:--------------- Còn tiếp --------------- II. TRẮC NGHIỆM KHTN 9 (SINH HỌC) KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 43: nguyên phân và giảm phânPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tínhPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kếtPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thểPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con ngườiPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sốngPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 49: khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọcPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 50: cơ chế tiến hóaPhiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 51: sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNGA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.B. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.D. Công nghệ hoá chất.Câu 2: Công nghệ tế bào làA. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?A. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.C. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Câu 5: Số (1) làA. nhiễm sắc thể.B. gene (DNA).C. nguyên phân và giảm phân.D. RNA.Câu 6: Số (2) làđiện ảnh, thông tin văn hóa,…thể dục thể thao, môi trường,…nông nghiệp, y tế, môi trường,…thông tin truyền thông, điện ảnh,…Câu 7: Số (3) làsinh vật đột biến gene.sinh vật đột biến NST.sinh vật biến đổi gene.sinh vật biến đổi NST.Câu 8: Số (4) làliệu pháp gene.công nghệ.biện pháp sinh học.biện pháp gene.Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                    B. Ghép nội tạng ở người.C. Nhân bản vô tính động vật.                        D. Chẩn đoán giới tính thai nhi.Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?A. Tạo giống động vật đột biến gene.B. Tạo giống động vật đột biến NST.C. Tạo giống động vật chuyển gene.D. Nhân bản vô tính.--------------- Còn tiếp --------------- BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓAA. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

A. Tạo giống động vật đột biến gene.

B. Tạo giống động vật đột biến NST.

C. Tạo giống động vật chuyển gene.

D. Nhân bản vô tính.

--------------- Còn tiếp ---------------

 

BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓA

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

  1. Các yếu tố ngẫu nhiên.         

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên. 

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 2: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.      

B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

C. biến dị cá thể.

D. đột biến gene.

Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

  1. Quần thể. 

  2. Hệ sinh thái.     

  3. Quần xã. 

D. Cá thể.

Câu 4: Darwin quan niệm biến dị cá thể là

A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.

C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trinh sinh sản.

D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

Câu 5: Tiến hóa nhỏ là

A. quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene trong quần xã qua các thế hệ.

B. quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene trong quần thể qua các thể hệ.

C. quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu NST trong quần xã qua các thế hệ.

D. quá trình biến đổi tần số allele trong quần thể qua các thế hệ.

Câu 6: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đâu không phải nhân tố tiến hóa?

  1. Đột biến.

  2. Di nhập gene.

  3. Chọn lọc nhân tạo.

  4. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 7: Theo Lamarck loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian

A. tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.

B. dưới tác dụng của môi trường sống.

C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.

D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

Câu 8:  Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là

A. đột biến và biến dị tổ hợp.

B. do ngoại cảnh thay đổi.

C. biến dị cá thế hay không xác định.

D. biến dị cá thể hay xác định.

Câu 9: Theo Lamarck nguyên nhân tiến hoá là do

A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.

C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.

D. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên

Câu 10: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Darwin cho rằng các loài

A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.

B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.

C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.

D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Giáo án kì 2 Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Sinh học 9 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Sinh học 9 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy khtn Sinh học 9 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay