Tự luận KHTN 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 9 kết nối tri thức cho Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Khoa học tự nhiên 9. Tài liệu có file word tải về.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 39: TÁI BẢN DNA VÀ PHIÊN MÃ TẠO RNA

(18 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: DNA là viết tắt của cụm từ nào?

Trả lời: 

DNA là viết tắt của Deoxyribonucleic acid. Đây là một đại phân tử hữu cơ, mang thông tin di truyền của tế bào.

Câu 2: Quá trình tái bản DNA xảy ra ở đâu trong tế bào?

Trả lời: 

Câu 3: Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?

Trả lời:

Câu 4: Nguyên tắc nào chi phối quá trình tái bản DNA?

Trả lời:

Câu 5: Có bao nhiêu loại base nitơ trong phân tử DNA?

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Tại sao quá trình tái bản DNA được gọi là bán bảo tồn?

Trả lời: 

Quá trình tái bản DNA được gọi là bán bảo tồn vì mỗi phân tử DNA con tạo thành gồm một mạch cũ (mạch gốc) của DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp. Nói cách khác, một nửa thông tin di truyền được bảo tồn qua các thế hệ.

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa DNA và RNA là gì?

Trả lời:

Câu 3: Vai trò của enzyme DNA polymerase trong quá trình tái bản là gì?

Trả lời:

Câu 4: Tại sao quá trình phiên mã chỉ xảy ra trên một mạch của DNA?

Trả lời:

Câu 5: Ý nghĩa sinh học của quá trình tái bản DNA?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Một đoạn mạch DNA có trình tự các nucleotide là 5’AGTCC3’. Hãy viết đoạn mạch bổ sung của nó.

Trả lời: 

Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với C.

Vậy đoạn mạch bổ sung sẽ có trình tự ngược lại và các nucleotide bổ sung: 3’TCAGG5’.

Câu 2: Một phân tử mRNA có 300 nucleotide. Hỏi phân tử protein do mRNA này mã hóa có tối đa bao nhiêu amino acid?

Trả lời:

Câu 3: Giải thích tại sao đột biến gen có thể gây ra những biến đổi ở cơ thể sinh vật?

Trả lời:

Câu 4: Vì sao quá trình phiên mã và dịch mã lại quan trọng đối với quá trình tổng hợp protein?

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: So sánh quá trình nhân đôi DNA và phiên mã về bản chất, nguyên tắc, sản phẩm.

Trả lời:

- Bản chất:

+ Nhân đôi: Tạo ra 2 phân tử DNA con giống hệt nhau từ 1 phân tử DNA mẹ.

+ Phiên mã: Tổng hợp một phân tử RNA từ một đoạn của phân tử DNA.

- Nguyên tắc: Cả hai đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.

- Sản phẩm:

+ Nhân đôi: 2 phân tử DNA con.

+ Phiên mã: 1 phân tử RNA.

- Mục đích:

+ Nhân đôi: Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

+ Phiên mã: Tổng hợp protein.

--------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Sinh học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay