Kênh giáo viên » Sinh học 9 » Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức

Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Sinh học 9 Kết nối tri thức 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC 

CHƯƠNG XI: DI TRUYỀN HỌC MENDEL, CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

  • Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

  • Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene.

  • Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần.

  • Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền (P, F1, F2,...).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung di truyền học.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung liên quan đến di truyền học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến vấn đề di truyền.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức sinh học: 

    • Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

    • Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

    • Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene.

    • Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng thực tiễn về di truyền học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học.

  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh 36.1 và các hình ảnh liên quan.

  • Video giới thiệu về Mendel và quy luật di truyền: https://youtu.be/HjEtKfpkxN4.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh về di truyền và biến dị, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 159.

c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 159.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:

   A group of children sitting on a step

Description automatically generated                  A group of people standing together

Description automatically generated

Một gia đình người châu Phi                           Một gia đình người châu Âu

A group of people posing for a picture

Description automatically generated            A group of people posing for a photo

Description automatically generated

       Một gia đình người châu Á                  Một gia đình có người bị bạch tạng

- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.159 SGK: Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ. Theo em, đó là hiện tượng gì?   

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời: 

  • Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ → Hiện tượng di truyền.

  • Con sinh ra có những đặc điểm khác bố mẹ → Hiện tượng biến dị.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Từ xa xưa, hiện tượng di truyền đã được đề cập đến trong văn học Việt Nam, chẳng hạn như câu tục ngữ “Gái giống cha giàu ba họ, trai giống mẹ khó ba đời”,... Con cháu sinh ra thường có những đặc điểm di truyền từ ông bà, bố mẹ. Tuy nhiên, vẫn còn có những đặc điểm khác với thế hệ trước, ví dụ một gia đình bình thường nhưng sinh ra con bị bạch tạng,... Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? Và ai là người đã đặt ra nền móng nghiên cứu về các hiện tượng di truyền và biến dị ở các sinh vật? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 36: Khái quát di truyền học

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền và biến dị

a. Mục tiêu: 

  • Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

  • Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động SGK trang 159.

c. Sản phẩm học tập: Di truyền và biến dị.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 - 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi Hoạt động tr.159 SGK: 

Một cặp vợ chồng đều có tóc xoăn, người con thứ nhất của họ có tóc xoăn, đây là một ví dụ về hiện tượng di truyền; người con thứ hai của họ có tóc thẳng, đây là một ví dụ về hiện tượng biến dị.

Đọc thông tin trên và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Cho biết di truyền và biến dị là gì?

2. Lấy thêm ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị trong thực tế.

- GV giới thiệu về khái quát về lĩnh vực di truyền học và một số ứng dụng: 

+ Kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo cừu Dolly:

A stuffed sheep in a glass case

Description automatically generated

+ Dự án giải mã hệ gene người: 

A diagram of a dna strand

Description automatically generated

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục I và trả lời câu hỏi: Yếu tố nào quy định hiện tượng di truyền và biến dị? 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

I. Di truyền và biến dị

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

Ví dụ: Bố tóc đen, mẹ tóc đen → con cũng tóc đen.

A drawing of a dna chain with a couple of people's faces

Description automatically generated

Bố mắt xanh, mẹ mắt xanh → con cũng mắt xanh.

A person and person with a baby

Description automatically generated

- Biến dị là hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ.

Ví dụ: bố da đen, tóc đen; mẹ da đen, mẹ tóc đen → con da trắng, tóc vàng.

A person and person holding a baby

Description automatically generated

A family posing for a photo

Description automatically generated

- Di truyền học là khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

- Hiện tượng di truyền và biến dị do nhân tố di truyền nằm trong tế bào (sau này gọi là gene) quy định, do đó, gene được xem là trung tâm của di truyền học.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC BẠN TỚI BÀI HỌC MỚI!

BÀI 36: KHÁI QUÁT VÈ DI TRUYỀN HỌC

 1. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

- Di truyền học nghiên cứu về lĩnh vực gì?

- Hiện tượng di truyền và biến dị do nhân tố nào quy định?

2. MENDEL – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC

- Trình bày thí nghiệm mendel ?

- Tính trạng tương phản là gì?

- Trong thí nghiệm của Mendel về tính trạng màu hoa ở cây đậu hà lan thì có kết quả như thế nào?

- Từ thí nghiệm, Mendel đã đưa ra kết luận gì?

- Ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền  là gì?

3. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN

- Tính trạng là gì?

- Tính trạng trội biểu hiện như thế nào?

- Nhân tố di truyền là gì?

- Kiểu hình là gì?

- Kiểu gene là gì?

- Dòng thuần có đặc điểm gì?

- Thế hệ con lai đời thứ nhất có kí hiệu gì?

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC 

Bộ trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHƯƠNG XI : DI TRUYỀN HỌC MENDEL, CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC

(34 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)

Câu 1: Di truyền học là

A. khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

B. khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và sinh trưởng ở sinh vật.

C. khoa học  nghiên cứu về tính di truyền và sinh sản ở các sinh vật.

D. khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và biến dị ở các sinh vật.

Câu 2: Tính trạng là gì?

A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.

B. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.

C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.

D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.

Câu 3: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?

A. Charle Darwin.

B. Barbara McClintock.

C. Wilmut và Campbell.

D. Grego Johann Mendel.

Câu 4: Tính trạng tương phản là

A. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của nhiều tính trạng

B. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.

  1. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.

  2. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của nhiều tính trạng.

Câu 5: Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi

A.  có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.

B. có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.

C. có kiểu gene đồng hợp trội.

D. có kiểu gene đồng hợp lặn.

Câu 6: Tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình khi

A. có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.

B. có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.

C. có kiểu gene đồng hợp trội.

D. có kiểu gene đồng hợp lặn.

Câu 7: Nhân tố di truyền là

  1. gene.           

  2. allele.          

  3. giao tử.        

  4. gene và allele.

Câu 8: Kiểu hình là

  1. tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.          

  2. tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.       

  3. tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.  

  4. tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật. 

Câu 9: Allele là gì?

  1. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của các gene khác nhau.

  2. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gene.

  3. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của các gene khác nhau.

  4. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của cùng một gene.

Câu 10: Dòng thuần là

  1. các cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp. 

  2. các cơ thể dị hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.            

  3. các cơ thể đồng hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.

  4. các cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.

Câu 11: Trong di truyền học, kí hiệu P là

  1. kí hiệu phép lai.     

  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.               

  3. kí hiệu giao tử.

  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

Câu 12: Trong di truyền học, kí hiệu × là

  1. kí hiệu phép lai.     

  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.               

  3. kí hiệu giao tử.

  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất. 

Câu 13: Trong di truyền học, kí hiệu G là

  1. kí hiệu phép lai.     

  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.               

  3. kí hiệu giao tử.

  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất. 

Câu 14: Trong di truyền học, kí hiệu F1

  1. kí hiệu phép lai. 

  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.               

  3. kí hiệu giao tử.

  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất. 

Câu 15: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2

  1. thế hệ con lai đời thứ nhất.

  2. thế hệ con sinh ra từ F1. 

  3. thế hệ con.

  4. thế hệ con sinh ra từ F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1.

Câu 16: Trong di truyền học, kí hiệu ♀ và ♂ là

  1. con cái và con đực.

  2. con đực và con cái.

  3. thuần chủng và      không thuần chủng.  

  4. không thuần chủng và thuần chủng. 

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Ví dụ nào sau đây là hiện tượng biến dị?

A. Bố và mẹ tóc xoăn, con tóc xoăn.

B. Bố và mặt mắt nâu, con mắt xanh.

C. Bố và mẹ da màu, con da màu.

D. Bố và mẹ mũi cao, con mũi cao.

------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 9 - KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

—----------------------------------------------------✂—-------------------------------------------------

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Di truyền là

A. hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

B. hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ.

C. hiện tượng vật chất di truyền của bố mẹ hòa trộn với nhau trong tế bào của cơ thể con.

D. hiện tượng tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.

Câu 2. Lai phân tích là phép lai giữa

A. cơ thể mang tính trạng trội, có kiểu gene đồng hợp với cơ thể mang tính trạng lặn.

B. cơ thể mang tính trạng trội, có kiểu gene dị hợp với cơ thể mang tính trạng lặn.

C. cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.

D. cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể cũng mang tính trạng lặn tương ứng.

Câu 3. Cho sơ đồ lai sau: AABB × aabb → F1: AaBb. F1 không có giao tử 

A. Ab.                        B. aB.                   C. Aa.                                      D. AB.

Câu 4. Nucleic acid là những phân tử sinh học cấu tạo từ các nguyên tố

A. C, N, O, P.             B. C, H, O, N.                 C. C, K, N, P.                 D. C, O, P, K.

Câu 5. Cho trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:

…A–G–T–C–A–T–C–G–C–C–A…

Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch trên là

A. …T–C–A–G–A–A–G–C–G–G–T…    B. …T–C–A–G–T–A–C–G–G–C–T…

C. …A–C–A–C–T–A–G–C–G–G–T…    D. …T–C–A–G–T–A–G–C–G–G–T…

Câu 6. Tổ hợp toàn bộ gene trong tế bào của cơ thể sinh vật được gọi là

A. tính trạng.              B. allele.               C. dòng thuần.                D. kiểu gene.

Câu 7. Dạng RNA nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. mRNA.                  B. tRNA.              C. rRNA.                       D. cRNA.

Câu 8. Kí hiệu G có nghĩa là

A. cặp bố mẹ thế hệ xuất phát.                                     B. phép lai.

C. giao tử.                                                                   D. thế hệ con.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1. a) Hãy mô tả cấu trúc phân tử DNA.

b) Một đoạn gene có chiều dài là 4080 Å, số nucleotide loại thymine (T) chiếm 20%. Tính số lượng từng loại nucleotide và số liên kết hydrogen trên đoạn gene đó.

Câu 2. a) Trình bày nội dung quy luật phân li độc lập. 

b) Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được Ftoàn cá kiếm mắt đen. Cho Ftự giao phối thu được F2

- Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

- Làm thế nào để xác định được cá kiếm mắt đen có thuần chủng hay không?

-----------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ sinh học 9 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, soạn Sinh học 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay