Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 KNTT.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

BÀI 25: NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Trong tự nhiên, các kim loại nhóm IIA tồn tại ở dạng nào?

Trả lời: 

Các kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nên chúng chỉ tồn tạo trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.

Câu 2: Nêu tính chất hoá học của các kim loại nhóm IIA và hợp chất của kim loại nhóm IIA.

Trả lời:

Câu 3: Làm thế nào để kiểm tra sự có mặt của các ion Ca2+, Ba2+BÀI 25: NGUYÊN TỐ NHÓM IIA trong dung dịch? 

Trả lời: 

Câu 4: Thế nào là nước cứng? Nêu nguyên tắc làm mềm nước cứng.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?

Trả lời: 

Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2 nên nó dễ dàng nhường 2 electron đi để đạt cấu hình khí hiếm.

Câu 2: Thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khử của kim loại này?

Trả lời: 

Câu 3: Trong cùng chu kì, kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn hay yếu hơn so với tính khử của kim loại nhóm IA? Giải thích.

Trả lời: 

Câu 4: Vì sao các khoảng vật calcite, dolomite,… hầu như không tan trong nước ?

Trả lời:

Câu 5: Dùng nước có thể phân biệt MgCO3(s) và Mg(NO3)2 được không? Giải thích.

Trả lời:

Câu 6: Vì sao có sự gia tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì các rạn san hô và núi đá vôi có thể bị phá huỷ, xói mòn?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).

Trả lời:

Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hòa tan vào nước

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là MgCl2

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

– Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại.

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là CaCl2

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

+ Còn lại là NaCl

Câu 2: Dựa vào bảng tính tan của một số hợp chất kim loại kiềm thổ, hãy xét xem phản ứng nào sau đây xảy ra:

Mg(OH)2 + Ca2+ → Ca(OH)2 + Mg2+.

Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+

Trả lời: 

Câu 3: Có ba cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng.

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l, thu được 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?

Trả lời:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Nếu dư CO2 dư : CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)

* Trường hợp 1 : Nếu CO2 không dư :

nCO2 = nCaCO3 = 1 : 100 = 0,01 mol ⇒ VCO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 (lít)

⇒ %VCO2 = 0,224 : 10 . 100 = 2,24%

%VN2 = 100 – 2,24 = 97,76%

*Trường hợp 2 : Nếu CO2 dư, xảy ra phương trình số 2

nCa(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol

Theo (1) nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,04 mol

Nhưng theo đề bài chỉ thu được 0,01 mol kết tủa ⇒ có 0,03 mol kết tủa bị hòa tan theo phương trình (2)

nCO2 = nCaCO3 tan ra = 0,03

Tổng số mol CO2 = 0,04 + 0,03 = 0,07 (mol)

⇒ VCO2 = 0,07.22,4 = 1,568 lít

⇒ %VCO2 = 1,568 : 10 . 100 = 15,68%

%VN2 = 100 – 15,68 = 84,32%

------------------------------

---------------- Còn tiếp -------------------

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay