Bài tập file word sinh học 6 cánh diều Bài 24: Đa dạng sinh học

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 24: Đa dạng sinh học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 6 Cánh diều

CHỦ ĐỀ 8 - ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

BÀI 24 - ĐA DẠNG SINH HỌC

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Đa dạng sinh học là gì?

Trả lời:

Đa dạng sinh học được thể hiện bằng nhiều đặc điểm, trong đó có sự đa dạng về số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài và đa dạng về môi trường sống của sinh vật.

Câu 2: Nêu vai trò của đa dạng sinh học.

Trả lời:

Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng trong tự nhiên như điều hoà khí hậu, phân huỷ chất thải, làm chỗ ở cho các sinh vật khác và bảo vệ các tài nguyên đất, nước,... Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm; giống cây trồng; vật liệu cho xây dựng và các nguồn nhiên liệu, dược liệu;...

 

Câu 3: Nêu các nguyên nhân gây giảm đa dạng sinh học.

Trả lời:

  • Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng, nhưng hiện nay đa dạng sinh học đang bị suy giảm mạnh.
  • Có nhiều nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học, điển hình là: cháy rừng; khai thác quá mức tài nguyên sinh vật; chuyển đổi mục đích sử dụng đất và mặt nước thành đất nông nghiệp, xây dựng khu công nghiệp, đô thị, đường giao thông, thuỷ điện,...

Câu 4: Tại sao cần phải bảo tồn đa dạng sinh học?

Trả lời:

Suy giảm đa dạng sinh học sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của con người và các loài sinh vật; ảnh hưởng nguồn lương thực, thực phẩm, nguyên liệu, dược liệu,... Do đó cần phải bảo tồn đa dạng sinh học, góp phần bảo tồn sự phong phú và đa dạng của các loài.

Câu 5: Nêu một số biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.

Trả lời:

Một số biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học như: Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các vườn quốc gia; Ban hành các luật và chính sách nhằm ngăn chặn phá rừng, cấm săn bắt bừa bãi các loài động vật quý hiếm; Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo tồn đa dạng sinh học.

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Lấy ví dụ về đa dạng sinh học ở Việt Nam.

Trả lời:

Một ví dụ về đa dạng sinh học tại Việt Nam là khu vực rừng ngập mặn trên đồng bằng sông Cửu Long, nơi đây có hệ sinh thái đặc biệt với sự xuất hiện của nhiều loài thực vật, động vật và loài chim quý hiếm. Khu rừng ngập mặn này cũng cung cấp nguồn thực phẩm và là một môi trường sống quan trọng cho nhiều loài động vật, như cá, tôm, ếch, và cá sấu.Một số vi khuẩn có thể phá vỡ các hợp chất hữu cơ. Điều này rất hữu ích cho các hoạt động như xử lý chất

Câu 2: Lấy ví dụ về đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh.

Trả lời:

Ví dụ về đa dạng sinh học môi trường đới lạnh là Công viên quốc gia Banff ở Canada.

  • Nơi này nằm ở vùng Rocky Mountains và có diện tích trên 6.000 km², với địa hình bao gồm các đỉnh núi, thung lũng và sông suối.
  • Công viên này có chứa hơn 1.000 loài thực vật và hơn 400 loài động vật, bao gồm cả những loài quý hiếm.
  • Các loài động vật nổi tiếng tại đây bao gồm gấu Grizzly, sư tử sông, ngựa vằn, sói và hươu tay trắng.

Câu 3: Lấy ví dụ về đa dạng sinh học biển ở Việt Nam.

Trả lời:

Biển Việt Nam là môi trường sống của hàng nghìn loài sinh vật, từ các loài vi sinh vật nhỏ đến các động vật lớn như cá voi. Đây là một số ví dụ về đa dạng sinh học biển Việt Nam:

 

  • Vịnh Hạ Long: Nơi đây là một trong những khu vực biển phong phú nhất của Việt Nam với hơn 2.000 loài sinh vật biển, trong đó có nhiều loài động vật quý hiếm như rùa biển, cá mập và cầu biển.
  • Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm: Nơi đây có hơn 500 loài sinh vật biển, bao gồm các loài rong, san hô, ốc, vảy và động vật có vú biển.
  • Hòn Mun: Nơi đây có nhiều loài cá da trơn, cá bò đầu búa, sứa đại dương và nhiều loại san hô đa dạng. Cụm san hô này cấp nơi cho nhiều loài sinh vật biển sống.
  • Vịnh Nha Trang: Khu vực này có hơn 300 loài sinh vật biển, bao gồm những loài cá quý hiếm như cá lăng, cá ngừ, cá kiếm và một số loài cá mập.

Câu 4: Nêu các lợi ích của đa dạng sinh học.

Trả lời:

  • Duy trì sự cân bằng sinh thái
  • Cung cấp các sản phẩm tự nhiên
  • Cung cấp các dịch vụ sinh thái: lọc không khí, nước, đất, kiểm soát côn trùng và muỗi gây hại.
  • Giúp phát triển kinh tế: mang lại nhiều cơ hội kinh doanh và phát triển kinh tế như tập trung vào các ngành công nghiệp như du lịch sinh thái, chế biến thực phẩm, các sản phẩm thuốc, sản phẩm rừng và khoáng sản.
  • Tạo ra giá trị văn hóa: cung cấp nguồn cảm hứng cho nhiều nghệ sĩ, nhà khoa học, nhà nghiên cứu và các nhà bảo tồn thiên nhiên. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong văn hóa, lịch sử và sự phát triển của nhân loại.
  • Vấn đề môi trường toàn cầu: Đa dạng sinh học đã trở thành một yếu tố quan trọng trong các đối thoại và đàm phán liên quan đến vấn đề môi trường toàn cầu và bảo vệ động vật hoang dã.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Hãy kể tên một số khu bảo tồn thiên nhiên, dự trữ sinh quyển hoặc vườn quốc gia ở Việt Nam mà em biết.

Trả lời:

  • Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn Cần Giờ, khu bảo tồn thiên nhiên Cù lao Chàm, khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé
  • Khu dự trữ sinh quyển: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai, khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng
  • Vườn quốc gia: Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, vườn quốc gia Phú Quốc, vườn quốc gia Cúc Phương, vườn quốc gia Cát Bà

Câu 2: Có bao nhiêu loài động vật đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam? Kể tên.

Trả lời:

Theo Trung tâm giáo dục thiên nhiên (ENV), chỉ trong vòng  hơn hai thập niên gần đây, ít nhất đã có hơn 10 loài động vật đã vĩnh viễn biến mất khỏi môi trường tự nhiên ở nước ta: Tê giác một sừng, tê giác hai sừng, bò xám, lợn vòi ở Tây Nguyên, cầy rái cá ở hồ Ba Bể, cá chình Nhật tại khu vực Thanh Trì, cá chép Lạng Sơn, cá lợ thân thấp, hươu sao và cá sấu hoa cà.

Câu 3: Nêu các biện pháp để bảo vệ các loài khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

Trả lời:

  • Điều tra, xử lý nghiêm các đối tượng cầm đầu đường dây buôn bán động vật quý hiếm trái phép
  • Có biện pháp răn đe hiệu quả
  • Nghiêm cấm buôn bán động vật quý hiếm dưới mọi hình thức
  • Thắt chặt quản lý cơ sở nuôi động vật quý hiếm
  • Siết chặt hơn việc cấp giấy phép nuôi thương mại động vật quý hiếm
  • Nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương
  • Tăng cường đấu tranh với tội phạm trên Internet về buôn bán động vật quý hiếm
  • Thành lập các khu bảo tồn động vật.

Câu 4: Đa dạng sinh học có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

  • Với xã hội : đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội và góp phần vào sự hài hòa trong mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Sự đa dạng sinh học cũng mang ý nghĩa văn hoá và giáo dục, thể hiện bản sắc và đa dạng địa lý của các nền văn hóa khác nhau.
  • Với môi trường: duy trì sự cân bằng sinh thái của các hệ sinh thái, cung cấp nhiều dịch vụ sinh thái như lọc không khí, nước, đất và kiểm soát muỗi, côn trùng gây hại; là nền tảng cho nhiều quá trình sinh thái quan trọng trong hệ sinh thái, giúp duy trì sự chuyển hoá vật liệu và năng lượng, và giúp hệ sinh thái tự phục hồi sau sự xâm phạm của con người.
  • Với kinh tế: Tính đa dạng có thể mang lại nhiều cơ hội kinh doanh và sự phát triển kinh tế. Các sản phẩm và dịch vụ được lấy từ sự đa dạng sinh học như thuốc lá, thuốc dược, cây ăn trái và các sản phẩm rừng có giá trị cao đầy tiềm năng.
  • Đa dạng sinh học với con người: Con người phụ thuộc vào đa dạng sinh học để tồn tại.
  • Đa dạng sinh học với khoa học: nguồn thông tin phong phú về sự phát triển và tiến hóa của các loài sinh vật. Các nghiên cứu về đa dạng sinh học mang lại thông tin về các mối liên hệ giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng, cũng như cách thức chúng tương tác với nhau.
  • Đa dạng sinh học với chính sách: Sự đa dạng sinh học được coi là một yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lập kế hoạch quản lý tài nguyên và môi trường.
  • Với tôn giáo và đạo đức: Sự bảo tồn và bảo vệ đa dạng sinh học được coi là một trách nhiệm văn hoá và đạo đức của con người đối với tự nhiên và các sinh vật hoang dã.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Em hãy nêu thực trạng về đa dạng sinh học ở Việt Nam

Trả lời:

  • Việt Nam, là một trong 12 trung tâm đa dạng sinh học của thế giới, có sự phong phú và đa dạng về các nguồn gen quý, hiếm. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về đa dạng sinh học; lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên cả nước... Ðến nay, chúng ta đã thành lập được 173 khu bảo tồn, trong đó gồm 33 vườn quốc gia; 66 khu dự trữ thiên nhiên; 18 khu bảo tồn loài và sinh cảnh; 56 khu bảo vệ cảnh quan.
  • Đa dạng sinh học ở Việt Nam đứng thứ 16 trên thế giới, là nơi trú ngụ của 13.766 loài thực vật, 10.300 loài động vật trên cạn. Số loài sinh vật nước ngọt đã được biết đến là hơn 1.438 loài vi tảo, 800 loài động vật không xương sống, 1.028 loài cá nước ngọt. Số lượng loài sinh vật biển được biết là hơn 11.000 loài.
  • Số lượng loài mới được phát hiện không ngừng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều đó chứng minh nguồn tài nguyên về đa dạng loài động, thực vật ở Việt Nam chưa thực sự được hiểu biết đầy đủ.
  • Giá trị đa dạng sinh học cao nhưng hiện trạng tình trạng bảo tồn về đa dạng sinh học cũng là một vấn đề cấp bách của quốc gia. Có thể nói hiện trạng đa dạng sinh học ở Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng bởi lịch sử chiến tranh và nền văn hóa phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong giai đoạn chiến tranh, ít nhất 2,2 triệu héc-ta rừng đã bị ảnh hưởng. Sự suy giảm nguồn tài nguyên rừng tiếp tục diễn ra sau khi chiến tranh kết thúc do nhu cầu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, sử dụng động vật hoang dã để phục vụ nhu cầu sống của cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng đã đẩy nhiều loài động vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Bên cạnh đó là nhiều nguyên nhân khác như: chuyển đổi đất khi chưa có đủ luận cứ khoa học, phát triển cơ sở hạ tầng, loài ngoại lai xâm hại, khai thác quá mức nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, và áp lực từ việc tăng nhanh dân số.

Câu 2: Con người đã ảnh hưởng tới đa dạng sinh thái như thế nào?

Trả lời:

  • Mất môi trường sống tự nhiên: Phá hủy rừng, biến đổi đất đai để phát triển đô thị và nông nghiệp đã thu hẹp môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và thực vật.
  • Ô nhiễm môi trường: Khí thải, chất thải và hóa chất độc hại đã gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực lớn đến đa dạng sinh học, làm suy giảm số lượng loài vật..
  • Biến đổi khí hậu: Hoạt động của con người, như khai thác than, dầu khí, gây ra biến đổi khí hậu, khiếni môi trường sống tự nhiên thay đổi đột ngột, các loài vật khó thích nghi.
  • Sự săn bắt và khai thác quá mức: Sự săn bắt và khai thác quá mức các loài động, thực vật cũng đã gây suy giảm đáng kể đa dạng sinh học.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay