Bài tập file word sinh học 6 cánh diều Ôn tập chủ đề 8 (P3)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 (sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chủ đề 8 (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 6 Cánh diều

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
(PHẦN 3 – 20 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của virus và vi khuẩn.

Trả lời:

- Virus là dạng sống có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được. Virus có nhiều hình dạng khác nhau như hình que, hình đa diện, hình cầu,... - Virus là dạng sống có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được. Virus có nhiều hình dạng khác nhau như hình que, hình đa diện, hình cầu,...

- Virus chưa có cấu tạo tế bào: không có màng tế bào, tế bào chất và nhân; chỉ có chất di truyền nằm ở giữa và lớp vỏ protein bao bọc bên ngoài.  - Virus chưa có cấu tạo tế bào: không có màng tế bào, tế bào chất và nhân; chỉ có chất di truyền nằm ở giữa và lớp vỏ protein bao bọc bên ngoài.

Câu 2: Kể tên một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người.

Trả lời:

- Trùng sốt rét là nguyên sinh vật gây bệnh sốt rét ở người. Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người và theo đường máu đến gan. Sau đó, chúng chui vào và kí sinh trong các tế bào hồng cầu, làm cho tế bào hồng cầu bị vỡ, gây nên bệnh sốt rét. Để phòng bệnh do trùng sốt rét gây nên, chúng ta cần tiêu diệt muỗi truyền bệnh và tránh bị muỗi đốt,...  - Trùng sốt rét là nguyên sinh vật gây bệnh sốt rét ở người. Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người và theo đường máu đến gan. Sau đó, chúng chui vào và kí sinh trong các tế bào hồng cầu, làm cho tế bào hồng cầu bị vỡ, gây nên bệnh sốt rét. Để phòng bệnh do trùng sốt rét gây nên, chúng ta cần tiêu diệt muỗi truyền bệnh và tránh bị muỗi đốt,...

- Trùng kiết lị có chân giả ngắn và sinh sản nhanh. Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hoá của người gây lở loét ở thành ruột. - Trùng kiết lị có chân giả ngắn và sinh sản nhanh. Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hoá của người gây lở loét ở thành ruột.

Câu 3: Nêu khái niệm của nấm. Trình bày cấu tạo của nấm.

Trả lời:

- Nấm là sinh vật nhân thực, thành tế bào cấu tạo bằng chất kitin. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ. - Nấm là sinh vật nhân thực, thành tế bào cấu tạo bằng chất kitin. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

- Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào. Nấm đa bào có các sợi nấm phân nhánh tạo ra hình dạng của nấm. Một số nấm lớn có cơ quan sinh sản là thể quả (gọi là mũ nấm). - Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào. Nấm đa bào có các sợi nấm phân nhánh tạo ra hình dạng của nấm. Một số nấm lớn có cơ quan sinh sản là thể quả (gọi là mũ nấm).

Câu 4: Nêu khái niệm, đặc điểm của thực vật hạt trần và hạt kín

Trả lời:

- Hạt trần là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt không được bao kín trong quả (nên gọi là hạt trần) và không có hoa. Các hạt nằm trên những lá noãn xếp liền nhau thành nón. Có hai loại nón, nón đực có kích thước nhỏ và nón cái lớn hơn. - Hạt trần là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt không được bao kín trong quả (nên gọi là hạt trần) và không có hoa. Các hạt nằm trên những lá noãn xếp liền nhau thành nón. Có hai loại nón, nón đực có kích thước nhỏ và nón cái lớn hơn.

- Cơ quan sinh dưỡng có cả rễ, thân và lá phát triển. Phần lớn các cây hạt trần có lá hình kim. - Cơ quan sinh dưỡng có cả rễ, thân và lá phát triển. Phần lớn các cây hạt trần có lá hình kim.

- Hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả (nên gọi là hạt kín) và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có đủ cả rễ, thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. - Hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả (nên gọi là hạt kín) và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có đủ cả rễ, thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau.

- Thực vật hạt kín rất đa dạng về số lượng loài và số cá thể của loài; kích thước cây; môi trường sống. Nhiều cây hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở châu Phi - Thực vật hạt kín rất đa dạng về số lượng loài và số cá thể của loài; kích thước cây; môi trường sống. Nhiều cây hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở châu Phi  hoặc có kích thước rất nhỏ như cây bèo tấm, nổi trên mặt nước ao, hồ. Thực vật hạt kín mọc ở khắp nơi, cả ở trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao hoặc nơi có tuyết bao phủ.

Câu 5: Trên Trái Đất có khoảng bao nhiêu loài sinh vật? Kể tên một số môi trường sống của sinh vật. Sinh vật được gọi tên như thế nào?

Trả lời:

- Cho đến nay, các nhà khoa học chưa biết chính xác có bao nhiêu loài trên Trái Đất. Theo ước tính có khoảng trên 10 triệu loài, tuy vậy nhiều nhà khoa học cho rằng số lượng loài có thể lớn hơn. - Cho đến nay, các nhà khoa học chưa biết chính xác có bao nhiêu loài trên Trái Đất. Theo ước tính có khoảng trên 10 triệu loài, tuy vậy nhiều nhà khoa học cho rằng số lượng loài có thể lớn hơn.

- Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng như môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất và sinh vật này có thể là môi trường sống của sinh vật khác. Môi trường sống của sinh vật có thể là nơi có khí hậu khô, nóng hoặc nơi có khí hậu lạnh,... - Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng như môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất và sinh vật này có thể là môi trường sống của sinh vật khác. Môi trường sống của sinh vật có thể là nơi có khí hậu khô, nóng hoặc nơi có khí hậu lạnh,...

- Sinh vật có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau ở các địa phương. Để thống nhất tên gọi chung trên toàn thế giới, các nhà khoa học đưa ra cách gọi tên khoa học cho mỗi loài. Do vậy, mỗi sinh vật có hai cách gọi tên là tên địa phương và tên khoa học. - Sinh vật có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau ở các địa phương. Để thống nhất tên gọi chung trên toàn thế giới, các nhà khoa học đưa ra cách gọi tên khoa học cho mỗi loài. Do vậy, mỗi sinh vật có hai cách gọi tên là tên địa phương và tên khoa học.

Câu 6: Nhược điểm của khóa lưỡng phân là gì?

Trả lời:

Từ trước tới nay khóa lưỡng phân là lựa chọn phổ biến để phân định loại động thực vật ở các bậc phân loại khác nhau. Tuy nhiên, khóa lưỡng phân có một yếu điểm: để bắt đầu phân loại, ít nhất mẫu đó phải chứa đặc điểm đầu tiên của khóa lưỡng phân được sử dụng. Mặc dù các nhà phân loại học đã xây dựng khóa bắt đầu bằng những đặc điểm hình thái thường gặp những vấn đề nêu trên vẫn chưa được giải quyết dứt điểm, vì vẫn có thể xảy ra trường hợp, các đặc điểm ở bậc thứ 2, 3 trong khóa lại là những đặc điểm hiếm gặp.

Câu 7: Khi sử dụng thuốc kháng sinh trị bệnh, cần lưu ý điều gì?

Trả lời:

Nếu cần phải uống kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn, hãy sử dụng kháng sinh hợp lý và chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Một số lưu ý cho việc sử dụng kháng sinh an toàn:

- Hãy sử dụng chính xác theo kê đơn của bác sĩ - Hãy sử dụng chính xác theo kê đơn của bác sĩ

- Không chia sẻ kháng sinh với người khác - Không chia sẻ kháng sinh với người khác

- Không để dành kháng sinh - Không để dành kháng sinh

- Không sử dụng thuốc kháng sinh mà được chỉ định kê đơn cho người khác. - Không sử dụng thuốc kháng sinh mà được chỉ định kê đơn cho người khác.

- Khi sử dụng kháng sinh cần phải chú ý thêm đến một số tác dụng phụ do nó gây ra để có thể được tư vấn và khắc phục kịp thời yếu tố rủi ro. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm: phát ban, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, nhiễm trùng nấm men. Nhiễm trùng Clostridioides, phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng… - Khi sử dụng kháng sinh cần phải chú ý thêm đến một số tác dụng phụ do nó gây ra để có thể được tư vấn và khắc phục kịp thời yếu tố rủi ro. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm: phát ban, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, nhiễm trùng nấm men. Nhiễm trùng Clostridioides, phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng…

Câu 8: Virus được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?

Trả lời:

- Có vai trò trong nghiên cứu khoa học. - Có vai trò trong nghiên cứu khoa học.

- Được sử dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học (interferon, thuốc kháng sinh, vaccine). - Được sử dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học (interferon, thuốc kháng sinh, vaccine).

- Được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu: Thuốc trừ sâu từ virus cho hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường. - Được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu: Thuốc trừ sâu từ virus cho hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường.

- Ngoài ra, virus còn được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác góp phần tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng có năng suất và chất lượng cao, kháng bệnh tốt như giống bông kháng sâu hại, giống lúa gạo vàng có giá trị dinh dưỡng cao. - Ngoài ra, virus còn được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác góp phần tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng có năng suất và chất lượng cao, kháng bệnh tốt như giống bông kháng sâu hại, giống lúa gạo vàng có giá trị dinh dưỡng cao.

Câu 9: Trình bày sự đa dạng của nguyên sinh vật. Nêu vai trò của nguyên sinh vật.

Trả lời:

- Nguyên sinh vật rất đa dạng với nhiều hình dạng khác nhau. Chúng sống ở cả môi trường nước mặn và nước ngọt. - Nguyên sinh vật rất đa dạng với nhiều hình dạng khác nhau. Chúng sống ở cả môi trường nước mặn và nước ngọt.

- Nguyên sinh vật là thức ăn của nhiều loài động vật, đặc biệt là động vật nhỏ. - Nguyên sinh vật là thức ăn của nhiều loài động vật, đặc biệt là động vật nhỏ.

Câu 10: Trình bày về sự đa dạng của nấm.

Trả lời:

- Môi trường sống của nấm rất đa dạng. Chúng có thể sống cộng sinh hoặc ký sinh trên cơ thể thực vật, động vật, con người hoặc sống trên đất ẩm, rơm rạ, thân cây gỗ mục,... - Môi trường sống của nấm rất đa dạng. Chúng có thể sống cộng sinh hoặc ký sinh trên cơ thể thực vật, động vật, con người hoặc sống trên đất ẩm, rơm rạ, thân cây gỗ mục,...

- Nấm rất đa dạng về hình thái, được phân loại thành nhiều nhóm như nấm túi, nấm đảm và nấm tiếp hợp. - Nấm rất đa dạng về hình thái, được phân loại thành nhiều nhóm như nấm túi, nấm đảm và nấm tiếp hợp.

- Nấm túi là loại nấm thể quả có dạng túi - Nấm túi là loại nấm thể quả có dạng túi

- Nấm đảm là loại nấm thể quả có dạng hình mũ - Nấm đảm là loại nấm thể quả có dạng hình mũ

- Nấm tiếp hợp có sợi nấm phân nhánh, màu nâu, xám, trắng,... - Nấm tiếp hợp có sợi nấm phân nhánh, màu nâu, xám, trắng,...

Câu 11: Nêu đặc điểm của rêu.

Trả lời:

- Rêu là những thực vật nhỏ bé, thường mọc thành từng đám. Khác với tất cả các nhóm thực vật khác, rêu không có mạch dẫn.  - Rêu là những thực vật nhỏ bé, thường mọc thành từng đám. Khác với tất cả các nhóm thực vật khác, rêu không có mạch dẫn.

- Rêu là thực vật sống ở những nơi ẩm ướt, thường ở dưới tán rừng, bám trên thân các cây gỗ, trên đá,... - Rêu là thực vật sống ở những nơi ẩm ướt, thường ở dưới tán rừng, bám trên thân các cây gỗ, trên đá,...

- Rêu rất đa dạng, với nhiều loại khác nhau. Trong đó, cây rêu tưởng là đại diện thường gặp. - Rêu rất đa dạng, với nhiều loại khác nhau. Trong đó, cây rêu tưởng là đại diện thường gặp.

Câu 12: Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào? Người ta phân loại sinh vật dựa trên những tiêu chí nào?

Trả lời:

Ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống:

- Gọi đúng tên sinh vật - Gọi đúng tên sinh vật

- Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại - Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

- Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. - Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Các tiêu chí nào để phân loại sinh vật:

- Đặc điểm tế bào - Đặc điểm tế bào

- Mức độ tổ chức cơ thể - Mức độ tổ chức cơ thể

- Môi trường sống - Môi trường sống

Câu 13: Khóa lưỡng phân được ứng dụng trong lĩnh vực nào?

Trả lời:

Khóa lưỡng phân có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, trong lĩnh vực sinh học và động vật học, khóa lưỡng phân được sử dụng để phân loại và nhận diện các loài sinh vật. Trong công nghệ thông tin, phương pháp này có thể được áp dụng để xây dựng các hệ thống phân loại tự động, như nhận diện ảnh hoặc nhận diện giọng nói. Khóa lưỡng phân cũng có thể được sử dụng trong lĩnh vực tư duy logic và logic học để xác định mối quan hệ giữa các khẳng định.

Câu 14: Bên cạnh các loại vaccine trong chương trình tiêm chủng mở rộng miễn phí cho trẻ em, trẻ nên tiêm phòng thêm các vaccine nào ngoài chương trình để đảm bảo phòng bệnh tốt nhất?

Trả lời:

Các loại vắc xin dịch vụ quan trọng mà trẻ nên được tiêm chủng ngoài các vắc xin phòng bệnh được tiêm chủng miễn phí:

- Vaccine phòng bệnh thủy đậu. - Vaccine phòng bệnh thủy đậu.

- Vaccine phòng bệnh viêm gan A hoặc kết hợp phòng bệnh viêm gan A và B. - Vaccine phòng bệnh viêm gan A hoặc kết hợp phòng bệnh viêm gan A và B.

- Vaccine phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus. - Vaccine phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus.

- Vaccine phòng bệnh kết hợp Sởi - Quai bị - Rubella. - Vaccine phòng bệnh kết hợp Sởi - Quai bị - Rubella.

- Vaccine phòng bệnh viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do H. Influenzae. - Vaccine phòng bệnh viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do H. Influenzae.

- Vaccine phòng bệnh viêm màng não do não mô cầu. - Vaccine phòng bệnh viêm màng não do não mô cầu.

- Vaccine phòng cúm (tiêm chủng hàng năm). - Vaccine phòng cúm (tiêm chủng hàng năm).

- Vaccine phòng bệnh ung thư cổ tử cung. - Vaccine phòng bệnh ung thư cổ tử cung.

- Vaccine phòng bệnh thương hàn. - Vaccine phòng bệnh thương hàn.

- Vaccine phòng bệnh dại. - Vaccine phòng bệnh dại.

Câu 15: Người mắc bệnh sốt rét thường lên cơn sốt theo chu kỳ 24 hoặc 48 giờ, giải thích lý do.

Trả lời:

- Người mắc bệnh sốt rét là do bị trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể, người bệnh lên cơn sốt khi trùng sốt rét sinh sản làm vỡ hồng cầu với số lượng lớn - Người mắc bệnh sốt rét là do bị trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể, người bệnh lên cơn sốt khi trùng sốt rét sinh sản làm vỡ hồng cầu với số lượng lớn

- Có hai loại trùng sốt rét có chu kỳ sinh sản khác nhau, trùng cách nhật có chu kỳ sinh sản là 48h, còn trùng nhiệt đới có chu kỳ sinh sản là 24h. Vì thế người bệnh có thể lên cơn sốt là 48h hoặc 24h là do bị trùng cách nhật hay trùng nhiệt đới xâm nhập. - Có hai loại trùng sốt rét có chu kỳ sinh sản khác nhau, trùng cách nhật có chu kỳ sinh sản là 48h, còn trùng nhiệt đới có chu kỳ sinh sản là 24h. Vì thế người bệnh có thể lên cơn sốt là 48h hoặc 24h là do bị trùng cách nhật hay trùng nhiệt đới xâm nhập.

Câu 16: Khi ngộ độc nấm, ta nên làm gì?

Trả lời:

Khi có người có biểu hiện ngộ độc nấm cần nhanh chóng gây nôn (bằng biện pháp cơ học):

- Trong vòng vài giờ sau ăn nấm (tốt nhất trong giờ đầu tiên) nếu bệnh nhân là người trên 2 tuổi, tỉnh táo, chưa nôn nhiều. Cho bệnh nhân uống nước và gây nôn. - Trong vòng vài giờ sau ăn nấm (tốt nhất trong giờ đầu tiên) nếu bệnh nhân là người trên 2 tuổi, tỉnh táo, chưa nôn nhiều. Cho bệnh nhân uống nước và gây nôn.

- Uống than hoạt: Liều 1g/kg cân nặng người bệnh. Cho người bệnh uống đủ nước, tốt nhất là dùng oresol. Nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất. - Uống than hoạt: Liều 1g/kg cân nặng người bệnh. Cho người bệnh uống đủ nước, tốt nhất là dùng oresol. Nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.

- Nếu người bệnh hôn mê, co giật: Cho người bệnh nằm nghiêng. Nếu người bệnh thở yếu, ngừng thở: Hà hơi thổi ngạt hoặc hô hấp nhân tạo bằng các phương tiện cấp cứu có tại chỗ. Khi đã được điều trị tại cơ sở y tế không tự về nhà trong 1 - 2 ngày đầu kể cả khi các biểu hiện ngộ độc ban đầu đã hết. - Nếu người bệnh hôn mê, co giật: Cho người bệnh nằm nghiêng. Nếu người bệnh thở yếu, ngừng thở: Hà hơi thổi ngạt hoặc hô hấp nhân tạo bằng các phương tiện cấp cứu có tại chỗ. Khi đã được điều trị tại cơ sở y tế không tự về nhà trong 1 - 2 ngày đầu kể cả khi các biểu hiện ngộ độc ban đầu đã hết.

- Ngộ độc nấm loại biểu hiện muộn cần được điều trị tại các cơ sở y tế có phương tiện hồi sức tích cực tốt (thường tuyến tỉnh trở lên). - Ngộ độc nấm loại biểu hiện muộn cần được điều trị tại các cơ sở y tế có phương tiện hồi sức tích cực tốt (thường tuyến tỉnh trở lên).

Câu 17: Nêu đặc điểm của dương xỉ.

Trả lời:

- Khác với rêu, cấu tạo cơ thể dương xỉ có mạch dẫn, có rễ. - Khác với rêu, cấu tạo cơ thể dương xỉ có mạch dẫn, có rễ.

- Dương xỉ thường phân bố ở nơi đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường đi, bờ ruộng.... Đa số dương xỉ sống trên cạn nhưng cũng có dương xỉ sống dưới nước như cây rau bợ, cây bèo vảy ốc,... Môi trường sống chủ yếu của dương xỉ là nơi có khí hậu nóng, ẩm. - Dương xỉ thường phân bố ở nơi đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường đi, bờ ruộng.... Đa số dương xỉ sống trên cạn nhưng cũng có dương xỉ sống dưới nước như cây rau bợ, cây bèo vảy ốc,... Môi trường sống chủ yếu của dương xỉ là nơi có khí hậu nóng, ẩm.

- Dương xỉ rất đa dạng, có nhiều loại khác nhau. - Dương xỉ rất đa dạng, có nhiều loại khác nhau.

Câu 18: Sự suy giảm của nguyên sinh vật ảnh hưởng như thế nào đến con người và hệ sinh thái?

Trả lời:

- Giảm đa dạng sinh học: giảm đa dạng gen và loài, ảnh hưởng đến sự phong phú của môi trường sống và tạo ra rủi ro đối với sản xuất thực phẩm. - Giảm đa dạng sinh học: giảm đa dạng gen và loài, ảnh hưởng đến sự phong phú của môi trường sống và tạo ra rủi ro đối với sản xuất thực phẩm.

- Quản lý môi trường: Động vật nguyên sinh thường tham gia vào chu trình chất dinh dưỡng trong đất và nước, có vai trò trong việc duy trì chất lượng môi trường. Sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến quản lý chất thải, sự phân hủy và cân bằng sinh thái. - Quản lý môi trường: Động vật nguyên sinh thường tham gia vào chu trình chất dinh dưỡng trong đất và nước, có vai trò trong việc duy trì chất lượng môi trường. Sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến quản lý chất thải, sự phân hủy và cân bằng sinh thái.

- Rủi ro cho nguồn thực phẩm: Nhiều nguyên sinh vật là thức ăn của động vật khác trong chuỗi thức ăn. Sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp thức ăn cho con người và loài khác. - Rủi ro cho nguồn thực phẩm: Nhiều nguyên sinh vật là thức ăn của động vật khác trong chuỗi thức ăn. Sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp thức ăn cho con người và loài khác.

Câu 19: Khi làm bánh mì, người ta thường sử dụng loại nấm nào? Vì sao?

Trả lời:

Khi làm bánh mì, người ta thường sử dụng nấm men. Vì trong quá trình lên men, nấm men sử dụng oxy phân tử trong khối bột để tạo ra sinh khối và tạo ra các bóng khí nhỏ chứa CO2. Khi nướng, các bóng khí đó nở ra làm bánh trở nên bông và xốp hơn.

Câu 20: Điều gì tạo nên sự đa dạng sinh học trong ngành thực vật?

Trả lời:

- Đa dạng gen: Các loài thực vật có sự biến đổi gen cao, tạo ra sự đa dạng gen di truyền giữa các loài và trong cả các quần thể thực vật cụ thể. - Đa dạng gen: Các loài thực vật có sự biến đổi gen cao, tạo ra sự đa dạng gen di truyền giữa các loài và trong cả các quần thể thực vật cụ thể.

- Môi trường sống đa dạng: Sự đa dạng của môi trường sống từ các khu vực khí hậu khác nhau đến các loại đất và địa hình khác nhau cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng sinh học trong ngành thực vật. - Môi trường sống đa dạng: Sự đa dạng của môi trường sống từ các khu vực khí hậu khác nhau đến các loại đất và địa hình khác nhau cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng sinh học trong ngành thực vật.

- Mối quan hệ tương tác: Các mối quan hệ tương tác phức tạp giữa các loài thực vật và các loài khác, cũng như môi trường sống của chúng, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng sinh học. - Mối quan hệ tương tác: Các mối quan hệ tương tác phức tạp giữa các loài thực vật và các loài khác, cũng như môi trường sống của chúng, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng sinh học.

- Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo: Sự tác động của các yếu tố tự nhiên như thảm họa tự nhiên cũng như các tác động nhân tạo như sự can thiệp của con người vào môi trường sống tự nhiên đều ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học trong ngành thực vật. - Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo: Sự tác động của các yếu tố tự nhiên như thảm họa tự nhiên cũng như các tác động nhân tạo như sự can thiệp của con người vào môi trường sống tự nhiên đều ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học trong ngành thực vật.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay