Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN

BÀI 40. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

(13 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân

Trả lời: 

 Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

 Câu 2: Quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;…

Trả lời:

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. 

Câu 3: Tính:

a) 6,4 ÷ 0,8

b) 15,75 ÷ 1,5

c) 3,6 ÷ 0,9

d) 12,6 ÷ 2,1

Trả lời: 

Câu 4: Hoàn thành bảng sau:

Phép tính

Kết quả

7,2÷0,4

8,4÷0,7

9,6÷0,8

Trả lời:

Câu 5: Nối:

Phép tính

Kết quả

1,0÷0, 5

2

2,0÷0,25

8

2,4÷0,6

4

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Tính: A = 18,9 ÷ 0,3 + 4,5 ÷ 0,9

Trả lời:
A = 18,9 ÷ 0,3 + 4,5 ÷ 0,9 

A = 63 + 5

A = 68

Câu 2: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:

CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂNBÀI 40. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(13 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)Câu 1: Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phânTrả lời:  Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. Câu 2: Quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;…Trả lời:Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. Câu 3: Tính:a) 6,4 ÷ 0,8b) 15,75 ÷ 1,5c) 3,6 ÷ 0,9d) 12,6 ÷ 2,1Trả lời: Câu 4: Hoàn thành bảng sau:Phép tínhKết quả7,2÷0,4 8,4÷0,7 9,6÷0,8 Trả lời: Câu 5: Nối:Phép tínhKết quả1,0÷0, 522,0÷0,2582,4÷0,642. THÔNG HIỂU (5 câu)Câu 1: Tính: A = 18,9 ÷ 0,3 + 4,5 ÷ 0,9Trả lời:A = 18,9 ÷ 0,3 + 4,5 ÷ 0,9 A = 63 + 5A = 68Câu 2: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:Trả lời:Câu 3: Một chiếc xe chạy với tốc độ 0,75 m/s. Hỏi chiếc xe đó cần bao nhiêu giây để di chuyển hết quãng đường 9,25 m?Trả lời:Câu 4: Một sợi dây dài 12,8 m. Nếu mỗi đoạn dây dài 0,8 m, hỏi có bao nhiêu đoạn dây?Trả lời:Câu 5: Tìm x:a)  x×0,34=1,19×1,02b) x×1,36=4,76×4,08.Trả lời:3. VẬN DỤNG (3 câu)

Trả lời:

CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂNBÀI 40. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(13 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)Câu 1: Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phânTrả lời:  Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. Câu 2: Quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;…Trả lời:Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. Câu 3: Tính:a) 6,4 ÷ 0,8b) 15,75 ÷ 1,5c) 3,6 ÷ 0,9d) 12,6 ÷ 2,1Trả lời: Câu 4: Hoàn thành bảng sau:Phép tínhKết quả7,2÷0,4 8,4÷0,7 9,6÷0,8 Trả lời: Câu 5: Nối:Phép tínhKết quả1,0÷0, 522,0÷0,2582,4÷0,642. THÔNG HIỂU (5 câu)Câu 1: Tính: A = 18,9 ÷ 0,3 + 4,5 ÷ 0,9Trả lời:A = 18,9 ÷ 0,3 + 4,5 ÷ 0,9 A = 63 + 5A = 68Câu 2: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:Trả lời:Câu 3: Một chiếc xe chạy với tốc độ 0,75 m/s. Hỏi chiếc xe đó cần bao nhiêu giây để di chuyển hết quãng đường 9,25 m?Trả lời:Câu 4: Một sợi dây dài 12,8 m. Nếu mỗi đoạn dây dài 0,8 m, hỏi có bao nhiêu đoạn dây?Trả lời:Câu 5: Tìm x:a)  x×0,34=1,19×1,02b) x×1,36=4,76×4,08.Trả lời:3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 3: Một chiếc xe chạy với tốc độ 0,75 m/s. Hỏi chiếc xe đó cần bao nhiêu giây để di chuyển hết quãng đường 9,25 m?

Trả lời:

Câu 4: Một sợi dây dài 12,8 m. Nếu mỗi đoạn dây dài 0,8 m, hỏi có bao nhiêu đoạn dây?

Trả lời:

Câu 5: Tìm x:

a)  x×0,34=1,19×1,02

b) x×1,36=4,76×4,08.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1:  Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg?

Trả lời:

1l dầu nặng số ki-lô-gam là:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)

Có số lít dầu là:

5,32 : 0,76 = 7 (l)

Đáp số: 7l dầu

Câu 2: Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm2, chiều rộng là 5,5cm. Tính chu vi hình chữ nhật ?

Trả lời:

Câu 3: May một bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Trả lời:

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay