Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 44: Diện tích hình tam giác
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 44: Diện tích hình tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN
BÀI 44. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
(13 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Công thức tính diện tích tam giác
Trả lời:
Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
S = (a x h) : 2
Trong đó:
S là diện tích
a là độ dài đáy
h là chiều cao
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
a | 16 | 20 | __ |
h | __ | 15 | 8 |
S | 72 | __ | 24 |
Trả lời:
a | 16 | 20 | 6 |
h | 9 | 15 | 8 |
S | 72 | 150 | 24 |
Câu 3: Tính diện tích tam giác và nối
Các cạnh | Diện tích | ||
a | h | ||
18 | 6 | 60 | |
24 | 5 | 120 | |
30 | 8 | 54 | |
12 | 7 | 42 |
Trả lời:
Câu 4: Hoàn thành bảng sau:
Độ dài đáy | 20 dm | 8 m | 22 cm |
Chiều cao | 9 dm | 14 m | 4 cm |
Diện tích |
Trả lời:
Câu 5: Điền vào chỗ trống
a) Diện tích tam giác có đáy dài 10 cm và chiều cao 6 cm là:
b) Diện tích tam giác có đáy dài 14 cm và chiều cao 8 cm là:
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: So sánh diện tích của các tam giác sau và cho biết tam giác nào có diện tích lớn hơn:
- Tam giác 1: Đáy = 16 cm, chiều cao = 7 cm
Tam giác 2: Đáy = 12 cm, chiều cao = 10 cm - Tam giác 1: Đáy = 18 cm, chiều cao = 5 cm
Tam giác 2: Đáy = 15 cm, chiều cao = 8 cm
Trả lời:
a) Tam giác 1: Đáy = 16 cm, chiều cao = 7 cm
Diện tích tam giác 1:
Tam giác 2: Đáy = 12 cm, chiều cao = 10 cm
Diện tích tam giác 2:
Kết luận: Tam giác 1 có diện tích nhỏ hơn Tam giác 2.
b) Tam giác 1: Đáy = 18 cm, chiều cao = 5 cm
Diện tích tam giác 1:
Tam giác 2: Đáy = 15 cm, chiều cao = 8 cm
Diện tích tam giác 2:
Kết luận: Tam giác 1 có diện tích nhỏ hơn Tam giác 2.
Câu 2: Tính diện tích tam giác vuông có một cạnh vuông dài 9 cm và một cạnh vuông dài 12 cm
Trả lời:
Diện tích hình tam giác là:
Đáp số: 54
Câu 3: Một tam giác có đáy dài 18 cm và diện tích là 72 cm². Tính chiều cao của tam giác này là?
Trả lời:
Câu 4: Một tam giác có chiều cao 8 cm và diện tích là 48 cm². Tính đáy của tam giác này là?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Tính diện tích của tam giác có đáy dài 30 cm và chiều cao là 12 cm. Nếu chiều cao giảm đi 4 cm, diện tích sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Diện tích ban đầu là:
= 180 (cm2)
Nếu chiều cao giảm đi 4 cm, chiều cao mới là:
12 – 4 = 8 (cm)
Diện tích mới là:
= 120 (cm2)
- Diện tích tam giác giảm từ 180 cm² xuống còn 120 cm²
Câu 2: Tính diện tích của tam giác có đáy dài 30 cm và chiều cao là 12 cm. Nếu chiều cao giảm đi 4 cm, diện tích sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Diện tích ban đầu là:
= 90 (cm2)
Nếu chiều cao giảm đi 4 cm, chiều cao mới là:
10 – 2 = 8 (cm)
Diện tích mới là:
= 72 (cm2)
- Diện tích giảm từ 90 cm² xuống 72 cm²
Câu 3: Một tam giác vuông có một hình chữ nhật bao quanh có chiều dài 12 cm và chiều rộng 6 cm. Tính diện tích của tam giác vuông nếu tam giác này chiếm một nửa diện tích của hình chữ nhật.
Trả lời:
Câu 4: Một thửa ruộng hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là 72m và cạnh góc vuông này bằng 0,6 lần cạnh góc vuông kia. Trên thửa ruộng này người ta trồng lúa, trung bình cứ 100m2 thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 44: Diện tích hình tam giác