Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – khu vực mỹ latinh và liên minh châu âu (eu)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – khu vực mỹ latinh và liên minh châu âu (eu). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

ÔN TẬP PHẦN 2

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – KHU VỰC MỸ LATINH VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh.

Trả lời:

Các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Nam Đại Dương.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và liệt kê các sơn nguyên trong khu vực Mỹ La tinh.

Trả lời:

Các sơn nguyên trong khu vực Mỹ La tinh là: sơn nguyên Mê-hi-cô, sơn nguyên Guy-an, sơn nguyên Bra-xin.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và liệt kê các đồng bằng trong khu vực Mỹ La tinh.

Trả lời:

Các đồng bằng trong khu vực Mỹ La tinh là: đồng bằng La-nốt, đồng bằng A-ma-dôn, đồng bằng La-pla-ta, đồng bằng Pam-pa.

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020, kể tên các quốc gia có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2 .

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2 là: Mê-hi-cô, E-cu-a-đo.

Câu 5: Xác định phạm vi lãnh thổ của khu vực Mỹ La tinh. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Mỹ La-tinh. Đặc điểm vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Mỹ La tinh là vùng lãnh thổ rộng lớn của châu Mỹ với diện tích khoảng 20 triệu km2. - Mỹ La tinh là vùng lãnh thổ rộng lớn của châu Mỹ với diện tích khoảng 20 triệu km2.

- Lãnh thổ bao gồm:  - Lãnh thổ bao gồm:

+ Mê-hi-cô và eo đất Trung Mỹ + Mê-hi-cô và eo đất Trung Mỹ

+ Các đảo, quần đảo trong biển Ca-ri-bê + Các đảo, quần đảo trong biển Ca-ri-bê

+ Toàn bộ Nam Mỹ và một số đảo, quần đảo ngoài khơi các quốc gia trong khu vực như đảo Cô-ốt, quần đảo Ga-la-pa-gốt,… + Toàn bộ Nam Mỹ và một số đảo, quần đảo ngoài khơi các quốc gia trong khu vực như đảo Cô-ốt, quần đảo Ga-la-pa-gốt,…

* Đặc điểm vị trí địa lí:

- Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến vĩ độ 54°. - Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến vĩ độ 54°.

- Tiếp giáp với Hoa Kỳ, vịnh Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê và các đại dương lớn. - Tiếp giáp với Hoa Kỳ, vịnh Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê và các đại dương lớn.

- Nằm trên tuyến đường biển quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương qua kênh đào Pa-na-ma. - Nằm trên tuyến đường biển quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương qua kênh đào Pa-na-ma.

- Vùng ven biển phía tây khu vực nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”. - Vùng ven biển phía tây khu vực nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Vị trí tạo cho khu vực này có thiên nhiên đa dạng, phân hóa rõ rệt. + Vị trí tạo cho khu vực này có thiên nhiên đa dạng, phân hóa rõ rệt.

+ Thuận lợi giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển, đa dạng các hoạt động sản xuất, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và tiếp thu các nền văn hóa từ bên ngoài. + Thuận lợi giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển, đa dạng các hoạt động sản xuất, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và tiếp thu các nền văn hóa từ bên ngoài.

- Khó khăn: Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần… - Khó khăn: Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần…

Câu 6: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Mỹ La tinh. Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Địa hình và đất - Địa hình và đất  của khu vực tương đối đa dạng.

- Các đồng bằng và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích khu vực. - Các đồng bằng và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích khu vực.

- Các đảo lớn trong biển Ca-ri-bê có đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. - Các đảo lớn trong biển Ca-ri-bê có đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

- Các dãy núi trẻ cao, đồ sộ tập trung chủ yếu ở phía tây, chạy dọc từ Mê-hi-cô, Trung Mỹ và ven Thái Bình Dương, nổi bật là vùng núi An-đét có địa hình hiểm trở với nhiều đỉnh cao trên 4 500 m. - Các dãy núi trẻ cao, đồ sộ tập trung chủ yếu ở phía tây, chạy dọc từ Mê-hi-cô, Trung Mỹ và ven Thái Bình Dương, nổi bật là vùng núi An-đét có địa hình hiểm trở với nhiều đỉnh cao trên 4 500 m.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Các đồng bằng đất đai màu mỡ thuận lợi phát triển cây lương thực, cây thực phẩm và chăn nuôi. + Các đồng bằng đất đai màu mỡ thuận lợi phát triển cây lương thực, cây thực phẩm và chăn nuôi.

+ Các sơn nguyên có diện tích đất ba-dan thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. + Các sơn nguyên có diện tích đất ba-dan thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.

+ Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp của các đảo lớn trong biển Ca-ri-bê thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. + Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp của các đảo lớn trong biển Ca-ri-bê thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.

+ Vùng núi có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch. + Vùng núi có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch.

- Khó khăn: - Khó khăn:

+Do địa hình có sự phân hóa từ đông sang tây nên việc xây dựng các tuyến giao thông kết nối với khu vực đồng bằng gặp nhiều khó khăn +Do địa hình có sự phân hóa từ đông sang tây nên việc xây dựng các tuyến giao thông kết nối với khu vực đồng bằng gặp nhiều khó khăn

Câu 7: Khí hậu và sông, hồ ở khu vực Mỹ La tinh có những đặc điểm nổi bật gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

Đặc điểmẢnh hưởng 
Khí hậu

* Do lãnh thổ rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên Mỹ La tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:

 - Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo ở quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng La-nốt,… có nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn.  - Đới khí hậu nhiệt đới chiếm phần lớn eo đất Trung Mỹ và khu vực chí tuyến Nam ở lục địa Nam Mỹ, có đặc điểm nóng quanh năm, lượng mưa khá lớn và tăng từ tây sang đông  - Đới khí hậu cận nhiệt chiếm diện tích nhỏ ở phía nam lục địa Nam Mỹ, có mùa hạ nóng và mùa đông ấm; ven biển phía đông mưa nhiều.

* Một số nơi như:

 - Hoang mạc A-ta-ca-ma có khí hậu khô hạn  - Đồng bằng A-ma-dôn có khí hậu ẩm ướt   - Các vùng núi cao có khí hậu khắc nghiệt.  - Khu vực Trung Mỹ và vùng biển Ca-ri-bê thường gặp một số thiên tai như bão nhiệt đới, lũ lụt,…

 - Thuận lợi:   + Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo: thuận lợi cho trồng trọt và phát triển rừng.  + Đới khí hậu nhiệt đới: tạo điều kiện chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và rừng.  + Đới khí hậu cận nhiệt: tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.  - Khó khăn:   + Khí hậu khắc nghiệt ở các vùng núi cáo gây khó khăn cho sản xuất và đời sống người dân.   + Các thiên tai ở khu vực Trung Mỹ và vùng biển Ca-ri-bê gây ra nhiều thiệt hại cho các quốc gia trong khu vực.
Sông, hồ - Có nhiều hệ thống sông lớn.  - Các sông lớn là A-ma-dôn, Pa-ra-na, Ô-ri-nô-cô,…  - Có một số hồ nổi tiếng như Ni-ca-ra-gua, Ma Chi-qui-ta, Ti-ti-ca-ca. - Thuận lợi:   + Sông có giá trị về thủy điện, giao thông, thủy sản và du lịch.  + Hồ có giá trị lớn về mặt giao thông, điều tiết nước và phát triển du lịch  - Khó khăn:   + Tình trạng lũ lụt gây khó khăn cho đời sống và sản xuất.

Câu 8: Trình bày vấn đề đô thị hóa ở Mỹ La-tinh. Quá trình đô thị hóa ở Mỹ La-tinh có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực gì đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

* Vấn đề đô thị hóa ở Mỹ La-tinh:

- Mỹ La-tinh là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất trên thế giới. - Mỹ La-tinh là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất trên thế giới.

- Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng (năm 2020 là 80,1%) - Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng (năm 2020 là 80,1%)

- Năm 2020, U-ru-goay có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (95,5%).  - Năm 2020, U-ru-goay có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (95,5%).

- Ba đô thị đông dân nhất khu vực là: Bu-ê-nốt Ai-rét (15,2 triệu người), Mê-hi-cô Xi-ti (21,8 triệu người), Xiao-pao-lô (22 triệu người). - Ba đô thị đông dân nhất khu vực là: Bu-ê-nốt Ai-rét (15,2 triệu người), Mê-hi-cô Xi-ti (21,8 triệu người), Xiao-pao-lô (22 triệu người).

→ Ảnh hưởng:

- Tích cực:  - Tích cực:

+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động

+ Tiêu thụ khối lượng hàng hóa lớn + Tiêu thụ khối lượng hàng hóa lớn

+ Từng bước thay đổi bộ mặt đô thị, tạo sức hút đầu tư mạnh. + Từng bước thay đổi bộ mặt đô thị, tạo sức hút đầu tư mạnh.

- Tiêu cực:  - Tiêu cực:

+ Quá trình đô thị hóa ở các nước khu vực không đi kèm với quá trình công nghiệp hóa + Quá trình đô thị hóa ở các nước khu vực không đi kèm với quá trình công nghiệp hóa

+ Dân cư thành thị tăng nhanh chủ yếu do di dân từ nông thôn ra thành phố và lịch sử nhập cư lâu dài, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp, nghèo đói, suy thoái môi trường ở các thành phố. + Dân cư thành thị tăng nhanh chủ yếu do di dân từ nông thôn ra thành phố và lịch sử nhập cư lâu dài, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp, nghèo đói, suy thoái môi trường ở các thành phố.

Câu 9: Trình bày nét nổi bật về dân cư của Mỹ La-tinh. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là khu vực đông dân (năm 2020 là 652,3 triệu người), dân số tăng nhanh. - Là khu vực đông dân (năm 2020 là 652,3 triệu người), dân số tăng nhanh.

- Quy mô dân số giữa các quốc gia có sự chênh lệch lớn: - Quy mô dân số giữa các quốc gia có sự chênh lệch lớn:

+ Bra-xin là khu vực đông dân nhất với hơn 200 triệu người + Bra-xin là khu vực đông dân nhất với hơn 200 triệu người

+ Mê-hi-cô đứng thứ 2 với trên 100 triệu người (năm 2020) + Mê-hi-cô đứng thứ 2 với trên 100 triệu người (năm 2020)

+ Một số quốc gia và vùng lãnh thổ có số dân chỉ vài chục nghìn người như Đô-mi-ni-ca, Xanh Kít,… + Một số quốc gia và vùng lãnh thổ có số dân chỉ vài chục nghìn người như Đô-mi-ni-ca, Xanh Kít,…

- Cơ cấu dân số trẻ (năm 2020 có 67,2% dân số trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi). - Cơ cấu dân số trẻ (năm 2020 có 67,2% dân số trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi).

- Mật độ dân số trung bình năm 2020 khoảng 33 người/km2, phân bố không đều: - Mật độ dân số trung bình năm 2020 khoảng 33 người/km2, phân bố không đều:

+ Dân cư tập trung đông đúc ở eo đất Trung Mỹ và các đảo vịnh Mê-hi-cô, vùng duyên hải ven Đại Tây Dương. + Dân cư tập trung đông đúc ở eo đất Trung Mỹ và các đảo vịnh Mê-hi-cô, vùng duyên hải ven Đại Tây Dương.

+ Một số sơn nguyên có mật độ dân số cao + Một số sơn nguyên có mật độ dân số cao

+ Dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, vùng đầm lầy và vùng khô hạn phía tây,… + Dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, vùng đầm lầy và vùng khô hạn phía tây,…

- Thành phần dân cư đa dạng: người bản địa, người có nguồn gốc châu - Thành phần dân cư đa dạng: người bản địa, người có nguồn gốc châu  u, người da đen gốc Phi, người gốc Á, người lai.

* Ảnh hưởng:

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn nhưng cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân. - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn nhưng cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân.

- Việc phân bố dân cư có ảnh hưởng rất lớn đến sử dụng lao động, khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế của khu vực. - Việc phân bố dân cư có ảnh hưởng rất lớn đến sử dụng lao động, khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế của khu vực.

- Nền văn hóa độc đáo, giàu bản sắc, là thế mạnh trong việc thu hút khách du lịch nhưng cũng gây ra một số khó khăn nhất định như: - Nền văn hóa độc đáo, giàu bản sắc, là thế mạnh trong việc thu hút khách du lịch nhưng cũng gây ra một số khó khăn nhất định như:

+ Sự bất đồng về ngôn ngữ + Sự bất đồng về ngôn ngữ

+ Nguy cơ xung đột sắc tộc,… + Nguy cơ xung đột sắc tộc,…

Câu 10: Trình bày một số nét nổi bật về xã hội của Mỹ La-tinh. Phân tích ảnh hưởng của vấn đề xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Mỹ La-tinh có nền văn hóa độc đáo, được hình thành từ sự hòa quyện của các nền văn hóa bản địa và di cư: - Mỹ La-tinh có nền văn hóa độc đáo, được hình thành từ sự hòa quyện của các nền văn hóa bản địa và di cư:

+ Cư dân bản địa là chủ nhân của nhiều nền văn hóa nổi tiếng: May-a, In-ca, A-dơ-tếch…  + Cư dân bản địa là chủ nhân của nhiều nền văn hóa nổi tiếng: May-a, In-ca, A-dơ-tếch…

+ Các nền văn hóa phát triển đã để lại nhiều di tích lịch sử + Các nền văn hóa phát triển đã để lại nhiều di tích lịch sử

+ Văn hóa lễ hội là nét đặc sắc của nền văn hóa Mỹ La-tinh + Văn hóa lễ hội là nét đặc sắc của nền văn hóa Mỹ La-tinh

- Chất lượng cuộc sống người dân được tăng lên nhờ kinh tế phát triển. - Chất lượng cuộc sống người dân được tăng lên nhờ kinh tế phát triển.

- Năm 2020, tuổi thọ trung bình đạt khoảng 75 tuổi, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ chiếm 94,5% dân số. - Năm 2020, tuổi thọ trung bình đạt khoảng 75 tuổi, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ chiếm 94,5% dân số.

- HDI khu vực khá cao, xu hướng tăng và khác nhau giữa các nước. - HDI khu vực khá cao, xu hướng tăng và khác nhau giữa các nước.

- Có sự khác biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và các tầng lớp xã hội. - Có sự khác biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và các tầng lớp xã hội.

* Ảnh hưởng:

- Nền văn hóa có giá trị lớn về nhân văn và du lịch. - Nền văn hóa có giá trị lớn về nhân văn và du lịch.

- Sự bất bình đẳng, xung đột xã hội xuất hiện ở một số quốc gia. - Sự bất bình đẳng, xung đột xã hội xuất hiện ở một số quốc gia.

Câu 11:  Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Mỹ La-tinh.

Trả lời:

* Tình hình phát triển kinh tế chung:

- Trình độ phát triển kinh tế chủ yếu thuộc nhóm nước đang phát triển.  - Trình độ phát triển kinh tế chủ yếu thuộc nhóm nước đang phát triển.

- GDP toàn khu vực còn thấp, năm 2020 chỉ đạt hơn 4700 tỉ USD, chỉ chiếm 6% GDP toàn thế giới. - GDP toàn khu vực còn thấp, năm 2020 chỉ đạt hơn 4700 tỉ USD, chỉ chiếm 6% GDP toàn thế giới.

- GDP giữa các quốc gia trong khu vực có sự chênh lệch rất lớn: - GDP giữa các quốc gia trong khu vực có sự chênh lệch rất lớn:

+ Bra-xin và Mê-hi-cô có quy mô GDP trên 1000 tỉ USD + Bra-xin và Mê-hi-cô có quy mô GDP trên 1000 tỉ USD

+ Đô-mi-ni-ca và Xanh Kít chỉ có quy mô GDP chỉ vài trăm triệu USD. + Đô-mi-ni-ca và Xanh Kít chỉ có quy mô GDP chỉ vài trăm triệu USD.

- Tốc độ tăng trưởng GDP còn chậm và không đều.  - Tốc độ tăng trưởng GDP còn chậm và không đều.

- Có nợ nước ngoài so với tổng sản phẩm trong nước thuộc loại cao nhất thế giới. - Có nợ nước ngoài so với tổng sản phẩm trong nước thuộc loại cao nhất thế giới.

- Hiện nay, các nước Mỹ La-tinh đã tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế, đầu tư phát triển công nghệ, tập trung củng cố bộ máy nhà nước, mở rộng liên kết… góp phần thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia và khu vực. - Hiện nay, các nước Mỹ La-tinh đã tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế, đầu tư phát triển công nghệ, tập trung củng cố bộ máy nhà nước, mở rộng liên kết… góp phần thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia và khu vực.

- Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. - Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.

- Một số nước có cơ cấu kinh tế tương đương các nước phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô… - Một số nước có cơ cấu kinh tế tương đương các nước phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô…

- Cơ cấu ngành kinh tế đa dạng - Cơ cấu ngành kinh tế đa dạng

* Nguyên nhân:

- Tăng trưởng GDP chậm, nợ nước ngoài lớn là do:  - Tăng trưởng GDP chậm, nợ nước ngoài lớn là do:

+ Hầu hết các nước Mỹ La-tinh trước đây đều là những nước nông nghiệp lạc hậu, đường lối phát triển kinh tế chưa hợp lí, phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài.  + Hầu hết các nước Mỹ La-tinh trước đây đều là những nước nông nghiệp lạc hậu, đường lối phát triển kinh tế chưa hợp lí, phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài.

+ Các công ty lớn hầu hết đều do người nước ngoài nắm giữ. + Các công ty lớn hầu hết đều do người nước ngoài nắm giữ.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng là cơ sở thuận lợi để Mỹ La-tinh phát triển các ngành kinh tế với cơ cấu đa dạng. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng là cơ sở thuận lợi để Mỹ La-tinh phát triển các ngành kinh tế với cơ cấu đa dạng.

Câu 12: Năm 2022 được ghi nhận là năm số vụ cháy rừng A-ma-dôn tăng cao kỉ lục. Tính từ tháng 1/1 đến 17/9 đã có 75 592 đám cháy và vượt qua cả tổng vụ cháy rừng của năm 2021. Đây là tình trạng báo động mới đối với khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. Theo em, những vụ cháy rừng ở A-ma-dôn đã ảnh hưởng như thế nào đến Trái Đất?

Trả lời:

* Ảnh hưởng của những vụ cháy rừng A-ma-dôn đến Trái Đất:

- Tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng trở nên nghiêm trọng vì A-ma-dôn là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, nó giúp hấp thụ lượng lớn khí thải carbon dioxide. - Tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng trở nên nghiêm trọng vì A-ma-dôn là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, nó giúp hấp thụ lượng lớn khí thải carbon dioxide.

- Nhiều loài sinh vật bị mất môi trường sống, thậm chí có cả những loài động thực vật quý hiếm đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. - Nhiều loài sinh vật bị mất môi trường sống, thậm chí có cả những loài động thực vật quý hiếm đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng.

- Tình trạng Trái Đất ngày càng nóng lên do hiệu ứng nhà kính và tình trạng cháy rừng cũng gia tăng theo. - Tình trạng Trái Đất ngày càng nóng lên do hiệu ứng nhà kính và tình trạng cháy rừng cũng gia tăng theo.

- A-ma-dôn cung cấp cho Trái Đất khoảng 20% lượng khí oxi, nên những vụ cháy rừng cũng làm giảm lượng không khí trong lành trên Trái Đất. - A-ma-dôn cung cấp cho Trái Đất khoảng 20% lượng khí oxi, nên những vụ cháy rừng cũng làm giảm lượng không khí trong lành trên Trái Đất.

Câu 13: Quan sát Bản đồ các quốc gia thành viên EU năm 2021 và kể tên ít nhất 5 quốc gia là thành viên của Liên minh châu Âu.

Trả lời:

5 quốc gia là thành viên của Liên minh châu Âu là: Thụy Điển, Phần Lan, Đức, Bỉ, Áo, I-ta-li-a, Ru-ma-ni, Pháp,…

Câu 14: Trình bày các biểu hiện của hợp tác, liên kết trong khu vực EU.

Trả lời:

* Xây dựng thị trường chung EU thống nhất, bền vững:

- EU đã thiết lập một thị trường chung, trong đó các hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn, con người được tự do lưu thông giữa các nước thành viên: - EU đã thiết lập một thị trường chung, trong đó các hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn, con người được tự do lưu thông giữa các nước thành viên:

+ Hàng hóa: được đảm bảo di chuyển tự do trong biên giới của EU, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn cao cho người tiêu dùng và bảo vệ môi trường. + Hàng hóa: được đảm bảo di chuyển tự do trong biên giới của EU, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn cao cho người tiêu dùng và bảo vệ môi trường.

+ Dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,… + Dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,…

+ Tiền vốn: cho phép di chuyển các khoản đầu tư như mua tài sản và mua cổ phần giữa các quốc gia, mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối,… + Tiền vốn: cho phép di chuyển các khoản đầu tư như mua tài sản và mua cổ phần giữa các quốc gia, mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối,…

+ Con người: công dân EU có thể di chuyển tự do giữa các quốc gia thành viên để sinh sống, làm việc, học tập hoặc nghỉ hưu. + Con người: công dân EU có thể di chuyển tự do giữa các quốc gia thành viên để sinh sống, làm việc, học tập hoặc nghỉ hưu.

- Thị trường chung có vai trò kích thích cạnh tranh và thương mại, cải thiện hiệu quả, nâng cao chất lượng và hạ giá thành; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. - Thị trường chung có vai trò kích thích cạnh tranh và thương mại, cải thiện hiệu quả, nâng cao chất lượng và hạ giá thành; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

* Thiết lập hệ thống tiền tệ bằng đồng tiền chung châu  u (Ơ-rô):

- Có 19 quốc gia thành viên EU sử dụng đồng Ơ-rô như một loại tiền tệ duy nhất. - Có 19 quốc gia thành viên EU sử dụng đồng Ơ-rô như một loại tiền tệ duy nhất.

- Đồng Ơ-rô có vị trí cao trong giao dịch quốc tế, là đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế. - Đồng Ơ-rô có vị trí cao trong giao dịch quốc tế, là đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế.

* Hợp tác trong phát triển ngành hàng không vũ trụ:

- Cơ quan Không gian châu - Cơ quan Không gian châu  u (ESA) có 17 thành viên, đã đưa hàng trăm vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ để thực hiện các nhiệm vụ về khoa học, quan sát Trái Đất, quan sát quỹ đạo, khí tượng và vật lý không gian.

- Sân bay vũ trụ đặt tại Pháp. - Sân bay vũ trụ đặt tại Pháp.

- Các trung tâm điều hành không gian châu - Các trung tâm điều hành không gian châu  u (ESOC) thuộc cơ quan này đặt ở 7 quốc gia: Pháp, Tây Ban Nha, Bỉ, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, An-giê-ri và Ô-xtrây-li-a.

- Các nước còn hợp tác trong việc phát triển và sản xuất máy bay dân dụng và quân sự, máy bay trực thăng,…  - Các nước còn hợp tác trong việc phát triển và sản xuất máy bay dân dụng và quân sự, máy bay trực thăng,…  thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp hành không vũ trụ của EU nói chung và các nước thành viên nói riêng.

- Các công ty hàng không vũ trụ lớn ở EU giữ vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ toàn cầu - Các công ty hàng không vũ trụ lớn ở EU giữ vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ toàn cầu

* Liên kết vùng châu Âu:

- Dùng để chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. - Dùng để chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia.

- Phát huy những tiềm năng, thế mạnh của mỗi quốc gia đồng thời, hỗ trợ nhau trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. - Phát huy những tiềm năng, thế mạnh của mỗi quốc gia đồng thời, hỗ trợ nhau trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

Câu 15: Việc thiết lập thị trường chung châu  u và sử dụng đồng tiền Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của EU?

Trả lời: 

* Việc thiết lập thị trường chung châu Âu: Thị trường chung có vai trò

- Kích thích cạnh tranh và thương mại - Kích thích cạnh tranh và thương mại

- Cải thiện hiệu quả, nâng cao chất lượng và hạ giá thành - Cải thiện hiệu quả, nâng cao chất lượng và hạ giá thành

- Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.  - Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

* Ý nghĩa của việc sử dụng đồng tiền Ơ-rô:

- Đồng Ơ-rô là một trong những đồng tiền có giá trị ổn định, là hạt nhân và động lực của tiến trình hợp tác, liên kết và nhất thể hóa của EU.  - Đồng Ơ-rô là một trong những đồng tiền có giá trị ổn định, là hạt nhân và động lực của tiến trình hợp tác, liên kết và nhất thể hóa của EU.

- Đồng Ơ-rô góp phần hoàn thiện thị trường chung châu Âu, gỡ bỏ những hàng rào phi thuế quan và có tác động tích cực đến hoạt động kinh tế, tài chính, đầu tư, tiết kiệm chi phí hành chính. - Đồng Ơ-rô góp phần hoàn thiện thị trường chung châu Âu, gỡ bỏ những hàng rào phi thuế quan và có tác động tích cực đến hoạt động kinh tế, tài chính, đầu tư, tiết kiệm chi phí hành chính.

Câu 16: Chứng minh rằng EU là trung tâm tài chính, thương mại lớn của thế giới.

Trả lời:

- EU là nhà xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới. - EU là nhà xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới.

- Eu đã ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA)và các hiệp định khác có thành phần thương mại với nhiều nước. - Eu đã ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA)và các hiệp định khác có thành phần thương mại với nhiều nước.

- Các mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất là: dầu mỏ, khí tự nhiên, u-ra-ni-um,… - Các mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất là: dầu mỏ, khí tự nhiên, u-ra-ni-um,…

- Các mặt hàng xuất khẩu chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới của EU là: ô tô, máy bay, điện tử, dược phẩm, nông sản,… - Các mặt hàng xuất khẩu chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới của EU là: ô tô, máy bay, điện tử, dược phẩm, nông sản,…

- EU là à trung tâm tài chính lớn của thế giới với các thành phố lớn đồng thời là trung tâm tài chính lớn của khu vực và thế giới như Phran-phuốc (Cộng hòa Liên bang Đức), Pa-ri (Pháo), Lúc-xăm-bua (Lúc-xăm-bua),… - EU là à trung tâm tài chính lớn của thế giới với các thành phố lớn đồng thời là trung tâm tài chính lớn của khu vực và thế giới như Phran-phuốc (Cộng hòa Liên bang Đức), Pa-ri (Pháo), Lúc-xăm-bua (Lúc-xăm-bua),…

- Các hoạt động thương mại và tài chính quốc tế của EU có ảnh hưởng đến hệ thống tài chính của thế giới. - Các hoạt động thương mại và tài chính quốc tế của EU có ảnh hưởng đến hệ thống tài chính của thế giới.

Câu 17: Ngày 30/6/2019, hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) được ký kết và có hiệu lực vào ngày 1/8/2020. Việc kí kết hiệp định này với Liên minh châu  u đã đem lại những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?

Trả lời:

* Cơ hội:

- Giúp Việt Nam phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch Covid-19: cơ hội xuất khẩu các mặt hàng như dệt may, da giày, nông thủy sản,… gia tăng đáng kể. - Giúp Việt Nam phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch Covid-19: cơ hội xuất khẩu các mặt hàng như dệt may, da giày, nông thủy sản,… gia tăng đáng kể.

- Giúp Việt Nam phát triển an sinh xã hội, tăng cơ hội cạnh tranh cho người lao động: các hoạt động sản xuất được mở rộng dẫn đến cơ hội việc làm cũng tăng. - Giúp Việt Nam phát triển an sinh xã hội, tăng cơ hội cạnh tranh cho người lao động: các hoạt động sản xuất được mở rộng dẫn đến cơ hội việc làm cũng tăng.

- Thu hút các nhà đầu tư ở EU vào thị trường Việt Nam. - Thu hút các nhà đầu tư ở EU vào thị trường Việt Nam.

- Tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch. - Tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch.

- Thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế, khẳng định vị thế trên trường quốc tế. - Thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế, khẳng định vị thế trên trường quốc tế.

* Thách thức:

- Doanh nghiệp Việt Nam gặp áp lực cạnh tranh đối với hàng hóa trong nước do hàng hóa chất lượng cao từ EU mở rộng sang thị trường Việt Nam. - Doanh nghiệp Việt Nam gặp áp lực cạnh tranh đối với hàng hóa trong nước do hàng hóa chất lượng cao từ EU mở rộng sang thị trường Việt Nam.

- Doanh nghiệp EU chưa hoạt động mạnh ở thị trường Việt Nam do đang trong giai đoạn phát triển. - Doanh nghiệp EU chưa hoạt động mạnh ở thị trường Việt Nam do đang trong giai đoạn phát triển.

- Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều kiến thức và nhận biết về EVFTA. - Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều kiến thức và nhận biết về EVFTA.

- Các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU chưa có độ nhận diện cao, quảng bá kém. - Các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU chưa có độ nhận diện cao, quảng bá kém.

Câu 18: Trình bày khái quát quy mô và lịch sử hình thành của EU. Xác định mục tiêu và thể chế hoạt động của EU.

Trả lời:

* Lịch sử hình thành: Quá trình liên kết giữa các quốc gia châu  u diễn ra mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

- Năm 1951: Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập Cộng đồng Than – Thép châu - Năm 1951: Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập Cộng đồng Than – Thép châu  u

- Năm 1957: thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu - Năm 1957: thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu

- Năm 1958: thành lập Cộng đồng Nguyên tử châu Âu - Năm 1958: thành lập Cộng đồng Nguyên tử châu Âu

- Năm 1967: Cộng đồng châu Âu được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức trên - Năm 1967: Cộng đồng châu Âu được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức trên

- Năm 1993: với Hiệp ước Ma-xtrích, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Năm 1993: với Hiệp ước Ma-xtrích, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

* Quy mô:

- Có 27 quốc gia thành viên - Có 27 quốc gia thành viên

- Chiếm 3,1% diện tích và 5,7% dân số thế giới - Chiếm 3,1% diện tích và 5,7% dân số thế giới

* Mục tiêu hoạt động: ngày càng được cụ thể hóa bằng các Hiệp ước Ma-xtrích (1993) và Hiệp ước Li-xbon (2009)

- Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó, hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên. - Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó, hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.

- Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, an ninh và đối ngoại nhằm thúc đẩy sự thống nhất châu Âu và góp phần vào việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, an ninh và đối ngoại nhằm thúc đẩy sự thống nhất châu Âu và góp phần vào việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

* Thể chế hoạt động:

- Các cơ quan đầu não của EU gồm: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Ủy ban Liên minh châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng EU, Ngân hàng Trung ương châu Âu, Tòa Kiểm toán châu Âu, Tòa án Công lý EU. - Các cơ quan đầu não của EU gồm: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Ủy ban Liên minh châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng EU, Ngân hàng Trung ương châu Âu, Tòa Kiểm toán châu Âu, Tòa án Công lý EU.

- Mọi vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não trên quyết định. - Mọi vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não trên quyết định.

Câu 19: Kể tên các quốc gia tham gia Liên minh châu Âu từ năm 1951.

Trả lời:

Các quốc gia tham gia Liên minh châu  u vào năm 1951 là: Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, I-ta-li-a,…

Câu 20: Kể tên các quốc gia là thành viên của Liên minh châu Âu từ năm 2007.

Trả lời:

Các quốc gia là thành viên của Liên minh châu Âu từ năm 2007 là: Ru-ma-ni, Bun-ga-ri.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay