Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tụe nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tụe nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

BÀI 25: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ 

VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC

(25 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này. 

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Trung Quốc là: đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Nam, đồng bằng Hoa Trung.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc đất nước này là: dãy Đại Hưng An, dãy Thái Hàng Sơn, dãy Tần Lĩnh, Dãy Nam Sơn, dãy Thiên Sơn, dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Trả lời:

Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc là: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các bồn địa thuộc đất nước này là: Bồn địa Tứ Xuyên, bồn địa Ta-rim, bồn địa Tuốc-phan.

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các cao nguyên ởTrung Quốc.

Trả lời:

Các cao nguyên ở Trung Quốc là: Cao nguyên Hoàng Thổ, cao nguyên Vân Quý.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020. 

Trả lời:

Các đô thị từ 15 triệu người trở lên là: Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thâm Quyến, Quảng Châu, Thượng Hải.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Đại Liên, Thanh Đảo, Trịnh Châu, Tây An, Vũ Hán,…

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người là: Trường Xuân, Đường Sơn, Hồi Hột, Trường Sa, Nam Xương, Tân Bắc, Thái Nguyên,…

Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020

và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến 1 000 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến 1 000 người/km2 là: Thanh Đảo, Tế Nam, Trịnh Châu, Thường Châu, Tô Châu, Hàng Châu,…

Câu 10: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2 là: Vũ Hán, Trường Sa, Tân Bắc, Phúc Châu, Hạ Môn,…

Câu 11: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến dưới 300 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến dưới 300 người/km2 là: Trường Xuân, Thẩm Dương, Đại Liên, Thái Nguyên, Thạch Gia Trang, Tây An, Thành Đô, Trùng Khánh, Quý Dương,…

Câu 12: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: Cáp Nhĩ Tân, Tây Ninh, Lan Châu, Hồi Hột.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lý đến phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Phạm vi lãnh thổ:

+ Diện tích đất khoảng 9,6 triệu km2.

+ Phần lãnh thổ trên đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B và từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ.

+ Phía đông là vùng biển thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông,… mở raThái Bình Dương với đường bờ biển dài

- Vị trí địa lí:

+ Nằm ở khu vực Đông Á.

+ Tiếp giáp với 14 nước (ở phía bắc, phía tây và phía nam) và có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21000 km.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hóa giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng.

+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia và vùng biển rộng lớn đã tạo thuận lợi cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế biển, có thể giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội với các nước trong khu vực Đông Á (Hàn Quốc, Nhật Bản), Đông Nam Á và đẩy mạnh các quan hệ hợp tác cùng phát triển.

- Khó khăn:

+ Phần lớn vùng biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho giao thương.

+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia cũng gây khó khăn cho quốc gia trong việc đảm bảo an ninh - chính trị.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Trung Quốc có nhiều dạng địa hình như đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi cao,...

* Địa hình cao dần từ đông sang tây. Có thể dựa vào đường kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới tương đối để phân chia 2 miền địa hình khác nhau:

- Miền Đông:

+ Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, từ bắc xuống nam lần lượt là: các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam với tổng diện tích hơn 1 triệu km2. 

+ Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp.

→ Ảnh hưởng:

+ Các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa màu mỡ, dân cư tập trung đông, nông nghiệp trù phú.

 

+ Địa hình đồi núi thấp ở phía đông nam thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.

- Miền Tây:

+ Địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,...

+ Đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

→ Ảnh hưởng: 

+ Không thuận lợi cho hoạt động sản xuất

+ Chỉ một số nơi có thể phát triển nghề rừng và có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới; phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. Khí hậu phân hóa theo chiều đông - tây và phân hóa theo đai cao:

- Phân hóa theo chiều đông - tây:

+ Miền Đông:

  • Có khí hậu gió mùa
  • Lượng mưa trung bình năm từ 750 mm đến 2000 mm, mưa nhiều vào mùa hè. 
  • Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều bắc - nam, phía bắc có nhiệt độ và lượng mưa thấp hơn phía nam.

- Miền Tây:

  • Có khí hậu lục địa khắc nghiệt.
  • Lượng mưa ít, nhiều nơi dưới 100 mm/năm.
  • Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa ngày và đêm, giữa các mùa khá lớn.

- Phân hóa theo đai cao:

+ Trung Quốc còn có kiểu khí hậu núi cao, hình thành trên các sơn nguyên và núi cao từ 2000 - 3000 m trở lên.

+ Ở các khu vực này về mùa đông rất lạnh, có băng tuyết bao phủ, mùa hạ mát và thời tiết hay thay đổi.

→ Ảnh hưởng: khí hậu ở miền Đông ôn hoà hơn so với miền Tây nên có nhiều thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất.

* Sông, hồ: 

- Có nhiều sông và hồ lớn, phần lớn các sông đều bắt nguồn từ miền núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang,..

- Có nhiều hồ tự nhiên, tạo nên phong cảnh đẹp như hồ Động Đình (tỉnh Hồ Nam), Thái Hồ (tỉnh Giang Tô),...

→ Ảnh hưởng:

+ Miền Tây: các sông có giá trị lớn về thuỷ điện.

+ Miền Đông: sông có nhiều giá trị về thuỷ lợi, cung cấp nước cho sản xuất, nông nghiệp, phát triển giao thông, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

+ Các hồ không chỉ có giá trị thuỷ lợi mà còn giúp phát triển du lịch ở các địa phương.

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Có tài nguyên rừng với nhiều loài động, thực vật đa dạng và quý hiếm.

- Thảm thực vật có sự phân hóa theo chiều bắc - nam và đông – tây:

+ Phía nam là rừng cận nhiệt đới ẩm, còn phía bắc là rừng lá rộng và rừng lá kim.

+ Phía tây là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.

- Trung Quốc coi trọng việc trồng rừng và bảo vệ rừng, nên diện tích rừng tăng lên đáng kể trong những năm qua.

Khoáng sản

- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng hàng đầu thế giới, có giá trị cao trong công nghiệp như: than (1500 tỉ tấn), dầu mỏ (3 tỉ tấn), khí tự nhiên (200 tỉ m3), quặng sắt (5 tỉ tấn).

- Các mỏ kim loại màu rất phong phú như đồng, chì, kẽm, bô-xít, thiếc, von-phram,... 

- Có các mỏ muối kali, photphat, graphit và nhiều vùng núi đá vôi.

- Tài nguyên khoáng sản dồi dào, phong phú, tạo điều kiện cho Trung Quốc phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai khoáng và là nguyên liệu quan trọng cho xuất khẩu.

Biển

- Có vùng biển rộng, mở ra Thái Bình Dương.

- Tài nguyên sinh vật biển phong phú với trên 20.000 loài, nhiều ngư trường rộng lớn

- Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển có thể xây dựng hải cảng phát triển giao thông vận tải biển.

- Vùng biển có nhiều tiềm năng khí tự nhiên.

- Thuận lợi để Trung Quốc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, đẩy mạnh quan hệ hợp tác cùng phát triển.

- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc?

Trả lời:

* Đặc điểm dân cư:

- Quy mô dân số: 

+ Có số dân đông nhất thế giới với hơn 1,43 tỉ người

+ Tỉ lệ gia tăng dân số là 0,39% (năm 2020).

- Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số trung bình khá cao, khoảng 150 người/km2 (năm 2020).

+ Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa miền Đông và miền Tây. 

  • Miền Đông: chiếm khoảng 1/2 diện tích lãnh thổ nhưng tập trung đến 90% dân cư sinh sống.
  • Miền Tây: có dân cư rất thưa thớt, nhiều nơi có mật độ dân số dưới 10 người/km2.

- Thành phần dân cư: có khoảng 56 dân tộc cùng sinh sống, trong đó:

+ Chiếm đa số là dân tộc Hán (trên 90%).

+ Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,... sống chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

- Cơ cấu dân số:

+ Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Nhưng dân số đang có xu hướng già hoá.

+ Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.

- Vấn đề đô thị hóa:

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, đạt 61,0% (năm 2020).

+ Năm 2020: có 41 thành phố trên 3 triệu dân, trong đó Thượng Hải và Bắc Kinh là 2 thành phố đông dân nhất của Trung Quốc.

→ Ảnh hưởng: 

- Thuận lợi:

+ Dân số đông đã tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế.

+ Sự đa dạng về thành phần dân cư, tộc người đã góp phần tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

- Khó khăn:

+ Dân số đông cũng có ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân số theo giới tính.

+ Tình trạng già hóa dân số làm cho tỉ lệ người già đang ngày càng tăng lên → đặt ra nhiều thách thức cho Trung Quốc trong tương lai.

+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Đông và miền Tây đã ảnh hưởng lớn đến việc khai thác tài nguyên, sử dụng lao động; gây sức ép đến vấn đề việc làm, cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường,... ở Trung Quốc.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những chiếc nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.

- Tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%.

- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0,764) và GNI/người là 10 530 USD (năm 2020).

- Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã.

* Ảnh hưởng:

-  Sự đa dạng, phong phú về văn hóa tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

- Chính phủ Trung Quốc chú trọng đào tạo lao động, đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ, cải cách tiền lương, nhờ đó người lao động được nâng cao tay nghề, trình độ khoa học - kĩ thuật, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập với thế giới.

- Chính sách công nghiệp hóa nông thôn đã góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hóa và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông?

Trả lời:  Dân cư Trung Quốc phân bố tập trung ở miền Đông vì:

- Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế: 

+ Địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ do các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ

+ Khí hậu gió mùa ôn hòa hơn

+ Sông ngòi dày đặc, có giá trị nhiều về thủy lợi.

- Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn.

- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư.

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Trả lời: Khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng là do: 

- Phạm vi của Trung Quốc trải dải trên bốn vùng khí hậu, từ vùng ôn đới đến nhiệt đới.

- Ngoài ra, đất nước rộng lớn, địa hình phức tạp, độ cao chênh lệch lớn nên khí hậu cũng đa dạng theo.

Câu 3: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Trả lời: Cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới vì: 

- Những quan niệm trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại trong xã hội Trung Quốc. Người thích con trai nhiều hơn nên sẽ lựa chọn giới tính thai nhi khi mang thai.

- Mặc dù đã có những chính sách ngăn cấm việc chọn lọc giới tính thai nhi nhưng vẫn khó thực hiện.

- Chính sách một con khiến các gia đình muốn có con trai sẽ phá thai khi biết thai nhi là bé gái. 

Câu 4: Quan sát biểu đồ dưới đây và nhận xét về quy mô và tỷ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.











(Nguồn: WB, 2022)

Trả lời:   Nhận xét: 

* Quy mô dân số: Trong giai đoạn từ năm 1990 - 2020, dân số Trung Quốc tăng dần qua các năm, trong đó, tăng nhanh nhất trong những năm 1990 - 2000. Cụ thể là:

- Từ 1990 - 2000, tăng: 113,7 triệu người

- Từ 2000 - 2010, tăng: 78,2 triệu người.

-Từ 2010 - 2020, tăng: 70,5 triệu người.

* Tỉ lệ gia tăng dân số: 

- Trong cả giai đoạn 1990 - 2020, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc có xu hướng giảm (từ 1.82% năm 1990, xuống còn 0.39% năm 2020).

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

Năm

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Trung Quốc có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm mạnh từ 24,8% xuống còn 17,0% (giảm 7,8%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng tăng từ 68,4% xuống 70,0% (tăng 1,6%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng từ 6,8% lên 13,0% (tăng 6,2%).

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Trung Quốc có số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa dân số do tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Trả lời:  

- Hệ động, thực vật của Trung Quốc rất đa dạng và quý hiếm, rừng tự nhiên tập trung ở miền Đông và hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên tập trung ở phía Tây.

- Trung Quốc là một trong 17 quốc gia đa dạng sinh học siêu cấp trên thế giới, là quốc gia đa dạng sinh học cao thứ ba trên thế giới.

- Trung Quốc có trên 34.687 loài động vật, trong đó quốc gia này là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới), 1.221 loài chim (đứng thứ tám thế giới), 424 loài bò sát (thứ bảy thế giới) và 333 loài động vật lưỡng cư (vị trí thứ bảy).

- Trung Quốc có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Tây Tạng, cá sấu,…

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Trả lời: Dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm vì:

- Tỉ lệ sinh của Trung Quốc giảm so với các năm trước và là mức thấp nhất được ghi nhận trong hơn 70 năm qua.

- Do ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19 nên tỉ lệ tử vong cao nhất kể từ giữa những năm 1970.

- Những hạn chế nghiêm ngặt của chính sách Zero COVID của chính phủ Trung Quốc cũng đẩy nhanh tốc độ suy giảm tỉ lệ sinh.

- Sự mất cân bằng về giới tính và lựa chọn giới tính trước khi sinh cũng khiến tỉ lệ sinh ở Trung Quốc giảm.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay