Câu hỏi tự luận Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Ôn tập Chủ đề 9 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Ôn tập Chủ đề 9 Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 9

MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Câu 1: Nhà bà A gần một nhà thờ, theo thông lệ những buổi cuối tuần bên phía nhà thờ sẽ có buổi học Thánh kinh, có tiếng chuông kéo ngân vang. Bà A vốn không thích những điều bên giáo hội, bà thường lấy lý do ồn ào để đem đi kể rồi chê bai về tôn giáo. Theo em việc làm của bà A có thể dẫn đến điều gì? 

Trả lời:

Việc làm của bà A có thể dẫn tới hậu quả như sau:

Mất đi tình làng nghĩa xóm, làm hư hại đi sự đoàn kết dân tộc.

Thể hiện sự không tôn trọng đối với các tôn giáo tín ngưỡng.

Gây ra các xung đột không đáng có.

Thể hiện bà là một người thiếu kiến thức, vô văn hóa.

Câu 2: Tình cờ trong một lần đi chơi H vô tình nhìn thấy một nhóm người đang đưa thông tin và dụ dỗ K tham gia vào nhóm hội tôn giáo của họ. H đã từng đọc được thông tin về việc rất nhiều các “đạo lạ” không được cho phép hoạt động đang cố gắng lôi kéo những người cả tin tham gia vào đội nhóm của họ, để truyền bá các thông tin không chính xác nhằm mục đích bôi nhọ Chính quyền và chủ trương của Nhà nước. Nếu em là H, em nên làm gì để giúp K không bị những người xấu dụ dỗ?  

Trả lời:

Nếu em là H, em sẽ khuyên nhủ K không nên nghe theo các lời dụ dỗ của người lạ, không tham gia vào các hội nhóm, đạo giáo lạ mà Nhà nước không cho phép. Vì việc làm của bạn có thể dẫn tới các hậu quả nghiêm trọng khác.

Câu 3: Trong lớp của M có một số bạn theo tôn giáo và một số bạn không theo tôn giáo. M cho rằng, khi tham gia các hoạt động của lớp thì nên tách thành các nhóm theo tôn giáo và không theo tôn giáo để thuận tiện trong triển khai các hoạt động.

a) Nếu là M trong tình huống trên, em sẽ làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các quyền và nghĩa cụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo?

b) Em hãy nhận xét suy nghĩ của M. Nếu là bạn của M, em sẽ làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo?

Trả lời:

a) Nếu là M trong tình huống trên, em sẽ nói cho các bạn hiểu về tự do tín ngưỡng, tôn giáo và trách nhiệm của mọi công dân tìm hiểu tích cực, tìm hiểu các nội dung về vấn đề đó để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

b) Nếu là bạn của M, em nói cho bạn biết không nên phân biệt đối xử hay những hoạt động với các bạn khác tôn giáo hành động của M như vậy là không đúng vì theo pháp luật, nhà nước, mọi người đều có quyền tự do tín ngưỡng và theo tôn giáo mình thích  để thực hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện quyền và nghĩa cụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 4: Là một người không theo bất kì tôn giáo nào, nhưng chị N luôn muốn được tìm hiểu rõ nét hơn về đời sống tinh thần của những người theo tôn giáo, nên chị đã tìm đọc nhiều tài liệu về các tôn giáo khác nhau. Theo em, hành động của chị N thể hiện điều gì?

Trả lời:

Việc làm của chị N thể hiện chị là một người biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Tìm hiểu về những tôn giáo không chỉ giúp chị có thêm được các kiến thức mà còn giúp chị am hiểu sâu hơn về đời sống tinh thần của những người theo một tôn giáo nhất định.

Câu 5: Khi nhận thấy nhóm hội tín ngưỡng của mình vẫn còn thiếu nhiều thành viên, bà B đã đi đến cổng trường học tuyên truyền và lôi kéo các em học sinh tin và theo bà cùng truyền giáo. Theo em hành động của bà B có đúng không?

Trả lời:

Việc làm và hành động của bà B là sai, việc làm đó thể hiện bà không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác.

Câu 6: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách nào?

Trả lời:

Học sinh có thể thể hiện quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của mình bằng cách: Chủ động nắm rõ các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo, tuyên truyền các quy định của pháp luật đến mọi người xung quanh, thực hiện các các hành động về tôn giáo tín ngưỡng của mình phù hợp theo lứa tuổi.

Câu 7: Em hãy cho biết quyền tự do báo chí là gì?

Trả lời:

Quyền tự do báo chí là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí. Tự do báo chí là một trong các quyền cơ bản của công dân, được pháp luật bảo vệ, thông qua phương tiện thông tin đại chúng, thể hiện ý kiến, quan điểm, tình cảm của mình trước các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.

Câu 8: Những hành vi xâm phạm đến quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin sẽ bị xử phạt như thế nào? 

Trả lời:

– Hành vi xâm phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của người khác tùy theo tính chất, mức độ có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường. 

Câu 9: Người dùng vũ lực cản trở công dân thực hiện quyền biểu tình của công dân có thể bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?   

Trả lời:

Theo Khoản 1 Điều 167 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định: Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.

Câu 10: Em hãy cho biết những hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng không gian mạng.   

Trả lời:

- Hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;  - Hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  - Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;  - Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;

- Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;  - Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

- Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng;  - Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng;

- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội. - Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

Câu 11: Em hãy cho biết các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện quyền tự do báo chí.

Trả lời:

- Đăng, phát thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung: phỉ báng, kích động chiến tranh, bịa đặt gây hoang mang dư luận, gây chia rẽ thù hằn,…  - Đăng, phát thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung: phỉ báng, kích động chiến tranh, bịa đặt gây hoang mang dư luận, gây chia rẽ thù hằn,…

- Đăng, phát thông tin có nội dung kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  - Đăng, phát thông tin có nội dung kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc.  - Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc.

- Tiết lộ thông tin thuộc danh Mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật. - Tiết lộ thông tin thuộc danh Mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật.

- Thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; thông tin về những chuyện thần bí gây hoang mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng đồng.  - Thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; thông tin về những chuyện thần bí gây hoang mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng đồng.

- Kích động bạo lực; tuyên truyền lối sống đồi trụy; miêu tả tỉ mỉ những hành động dâm ô, hành vi tội ác; thông tin không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam. - Kích động bạo lực; tuyên truyền lối sống đồi trụy; miêu tả tỉ mỉ những hành động dâm ô, hành vi tội ác; thông tin không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

Câu 12: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? 

Trả lời:

Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín là quyền về bí mật đời tư của cá nhân, được pháp luật ghi nhận, tôn trọng và bảo vệ. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Không ai được tự tiện bóc mở, tiêu hủy thư, kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác. Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tận tay người nhận.

Câu 13: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện nghiêm túc những quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Trả lời:

Công dân có trách nhiệm tìm hiểu những quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an tòa và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; tự giác thực hiện và vận động những người xung quanh chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 14: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

Trả lời:

Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

Câu 15: Có bao nhiêu mức phạt cho người xâm phạm vào bí mật thư tín, điện tín của người khác.  

Trả lời:

Có 02 mức hình phạt đối với người phạm tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác:

+ Mức 1: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. + Mức 1: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

+ Mức 2: phạt tù từ 01 năm đến 03 năm + Mức 2: phạt tù từ 01 năm đến 03 năm

+ Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. + Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Câu 16: Chỗ ở là gì?    

Trả lời:

Chỗ ở là nơi cư trú riêng của mỗi người, có thể thuộc quyền sở hữu của cá nhân hoặc cá nhân có quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

Câu 17:  Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là gì?    

Trả lời:

Bất khả xâm phạm là một quyền cơ bản của công dân trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng, là quyền không thể xâm phạm đến của cá nhân, tổ chức hoặc ở phạm vi lớn hơn là của một quốc gia nào đó. Tại Việt Nam thì quyền bất khả xâm phạm được thể hiện dưới hai góc độ là quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 18: Hành vi như thế nào được cho là hành vi xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? 

Trả lời:

Những hành vi xúc phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác:

+ Những hành vi như chửi, rủa thậm tệ, lăng mạ, cắt tóc, lột quần áo giữa đám đông để làm nhục người khác.  + Những hành vi như chửi, rủa thậm tệ, lăng mạ, cắt tóc, lột quần áo giữa đám đông để làm nhục người khác.

+ Hành vi đặt điều, nhằm mục đích bôi nhọ danh phẩm của người khác.  + Hành vi đặt điều, nhằm mục đích bôi nhọ danh phẩm của người khác.

+ Hành động đe dọa, dùng vũ lực để cưỡng chế người khác phải làm các điều không phù hợp với mong muốn của họ. + Hành động đe dọa, dùng vũ lực để cưỡng chế người khác phải làm các điều không phù hợp với mong muốn của họ.

Câu 19: Em hãy cho biết người bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm người khác bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật?

Trả lời:

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 156, Người nào thực hiện hành vi: Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiệm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, thì bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm.

Câu 20: Những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có thể gây ra các tổn hại như thế nào? 

Trả lời:

Những hành vi xâm phạm đến đến thân thể của công dân có thể gây ra những tổn hại:

Gây tổn hại đến sức khỏe tinh thần của người khác, tâm lí của người bị hại, làm mất đi thanh danh, sự uy tín của người khác.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay