Câu hỏi tự luận ngữ văn 7 cánh diều Bài 10: Văn bản. Ghe xuồng Nam Bộ

Bộ câu hỏi tự luận ngữ văn 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: Văn bản. Ghe xuồng Nam Bộ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học ngữ văn 7 cánh diều.

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)

VĂN BẢN. GHE XUỒNG NAM BỘ

(16 câu)

1.    NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Tác phẩm thuộc thể loại gì?

Trả lời:

Văn bản thông tin

Câu 2: Nêu xuất xứ tác phẩm:

Trả lời:

theo MINH NGUUYEN, chonoicantho.vn

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính tác phẩm là gì?

Trả lời:

Nghị luận

 

Câu 4: Tóm tắt văn bản bằng câu văn

Trả lời:

Văn bản đề cập đến sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ, tác gải chỉ ra các đặc điểm và tác dụng cụ thể của các loại ghe, xuồng Nam Bộ

 

Câu 5: Bố cục chia làm mấy phần?

Trả lời:

Chia văn bản làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “chia thành nhiều loại”: Sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “trong giới thương hồ”: Tác giả giới thiệu các loại xuồng và đặc điểm của từng loại

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “Bình Đại (Bến Tre) đóng: Tác giả giới thiệu các loại ghe và đặc điểm của từng loại

+ Đoạn 4: Còn lại: Giá trị của các loại ghe, xuồng đối với kinh tế và văn hóa của người dân Nam Bộ.

2.    THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của các xuồng ba lá, xuồng tam bản.

Trả lời:

+ Xuồng ba lá có chiều dài trung bình 4m, rộng 1m, sức chở từ 4-6 người. Xuồng làm bằng ba tấm ván gỗ dài ghép lại, các đường nối được trét bằng nhựa chai, mũi và lái đều nhọn. Dùng sào nạng và bơi chèo để đi lại. Riêng Cần Thơ có xuồng 5 lá.

+ Xuồng tam bản giống như ghe câu, nhưng lớn hơn, có 4 bơi chèo, dùng để chuyên chở nhẹ. Có loại thon dài, lại thêm mui ống, dáng đẹp. Số lượng tấm ván be không chỉ có 3 mà có thể là 5, 7, hoặc 9 tấm. Các điền chủ hạng nhỏ và vừa thường sử dụng để đi lại trên sông rạch.

 

Câu 2: Nêu đặc điểm xuồng vở gòn, độc mộc và xuồng gắn máy nổ và chân vịt

Trả lời:

+ Xuồng vở gòn (giống vỏ trái gòn) kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản (giàn đà, cong và ván be), kiểu dáng gọn nhẹ, chủ yếu để đi lại, chuyên chở, trao đổi, buôn bán.

+ Xuồng độc mộc (ghe lườn) do người Khơme làm bằng cách chẻ dọc thân cây thốt nốt, khoét rỗng ruột hoặc mua xuồng độc mộc thân gỗ sao, sến ở Campu chia và Lào.

+ Xuồng máy gắn máy nổ và chân vịt như xuồng máy đuôi tôm là loại phương tiện rất “cơ động”, phổ biến ở vùng sông nước này, nhất là trong giới thương hồ.

 

Câu 3: Nêu đặc điểm của các loại ghe sau: ghe bầu và ghe lồng

Trả lời:

+ Ghe bầu là loại ghe lớn nhất, mũi và lái nhọn, bụng phình to, có tải trọng tương đối lớn, chạy buồm (từ 1 đến 3 buồm), lướt sóng tốt và đi nhanh, có nhiều chèo để đi sông và đi biển dài ngày.thường dùng đi đường biển.

+ Ghe lồng (hay ghe bản lồng): loại ghe lớn, đầu mũi dài, có mui che mưa nắng, lòng ghe được ngăn thành từng khoang nhỏ để chứa các loại hàng hóa khác nhau. Loại ghe này dùng vận chuyển hàng hóa đi dọc bờ biển.

 

Câu 4: Nêu đặc điểm ghe chài, ghe cào tôm, ghe ngo và ghe hầu

Trả lời:

+ Ghe chài: to và chở được nhiều nhất, có mui rất kiên cố, gồm nhiều mảnh gỗ ghép lại, có hai tầng.

+ Ghe cào tôm: đầu mũi lài và khá phẳng, có bánh lái gặp bên hông, dáng nhỏ. Loại ghe này thường dùng cào tôm vào ban đêm.

+ Ghe ngo loại ghe nhiều màu sắc của dân tộc Khơme, thường dùng trong bơi đua trong các lễ hội. Ghe làm bằng cây sao, dài 10m trở lên. Ghe không mui, ở đầu mũi chạm hình rồng, rắn, phụng, lân hoặc voi, sư tử, ó biển. Mỗi chiếc có thể chở từ 20 đến 40 tay chèo, xếp thành hàng đôi, một người cầm lái và một người cầm mũi.

+ Ghe hầu: sang hơn ghe điệu, dành cho cai tổng, tri phủ, tri huyện. Ban đêm ghe thắp sáng không phải vì mục đích soi đường, mà để báo hiệu cho biết là ghe của quan.

Câu 5: nêu tên và đặc điểm các ghe địa phương

Trả lời:

+ Ghe câu Phú Quốc (Kiên Giang) có buồm, có 5 cặp chèo, dùng để đánh bắt thuỷ sản.

+ Ghe cửa Bà Rịa để chuyên chở thuỷ sản

+ Ghe lưới rùng Phước Hải (Long Đất, Bà Rịa- Vũng Tàu) dùng đánh bắt thuỷ sản.

+ Ghe Cửa Đại: dùng đánh bắt trên biển, chuyên chở hàng hóa đi biển hoặc trên các con sông lớn.

 

3.    VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Nêu nội dung chính của văn bản Ghe xuồng Nam Bộ?

Trả lời:

Văn bản cho thấy những giá trị về kinh tế và văn hóa của ghe xuồng với người dân Nam Bộ. Ghe xuồng vừa là một loại phương tiện vô cùng hữu hiệu, nó còn gắn bó vô cùng mật thiết với cư dân vùng sông nước, lại vừa ẩn chứa bên trong những giá trị văn hóa vô cùng độc đáo.

 

Câu 2: Nêu giá trị nội dung tác phẩm

Trả lời:

Văn bản đề cập đến những giá trị và kinh tế và văn hóa của ghe xuồng với người dân Nam Bộ, ghe xuồng không còn chỉ là một phương tiện di chuyển, vận tải mà nó trở thành một nét văn hóa nơi đây.

 

Câu 3: Nêu giá trị nghệ thuật tác phẩm

Trả lời:

- Nội dung được trình bày logic, cô đọng, dễ hiểu, cung cấp đầy đủ thông tin.

- Ngôn ngữ phổ thông, trong sáng

Câu 4:  Nêu Giá trị, ý nghĩa của các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ

Trả lời:

- Ghe xuồng ở Nam Bộ vừa là một loại phương tiện giao thông vô cùng hữu hiệu, vừa ẩn chứa bên trong những giá trị văn hóa vô cùng độc đáo

- Dù sau này khoa học kĩ thuật phát triển thì ghe, xuồng vẫn giữ vị trí quan trọng ở mảnh đất này.

 

4.    VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tìm hiểu thông tin qua sách, báo, internet và cho biết tại sao ghe, xuồng được coi là "người bạn đường"  không thể thay thế trong cuộc sống của người dân Nam Bộ?

Trả lời:

Ghe xuồng ở Nam Bộ vừa là một loại phương tiện giao vô cùng hữu hiệu, nó gắn bó vô cùng mật thiết với cư dân vùng sông nước, lại vừa là ẩn chứa bên trong những giá trị văn hóa vô cùng độc đáo. Mai đây, ở vùng châu thổ này, phương tiện khoa học kỹ thuật có phát triển đến mấy đi nữa, đời sống người dân có khấm khá hơn lên, nhưng chắc rằng vai trò của “người bạn đường” này là không thể thay thế được.

 

Câu 2: Có ý kiến cho rằng ghe xuồng Nam Bộ là một nét đặc trưng rất riêng của Nam Bộ. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

Trả lời:

Đó là ý nghĩa biểu tượng về đời sống vật chất gắn với những nét khắc nghiệt và hoang dã của thiên nhiên thời mở cõi hoặc nét thanh bình, no đủ của đời sống cư dân nơi đây. Đó còn là ý nghĩa biểu tượng về đời sống tinh thần phong phú với nét hào sảng của tình yêu quê hương đất nước hay vẻ chân chất, bộc trực của tình yêu lứa đôi, hoặc khí phách hào hiệp, tính cách phóng khoáng cùng những nét vất vả mưu sinh của những phận đời lênh đênh chìm nổi theo con nước lớn ròng. Đó cũng là những vẻ đẹp giá trị của một bản sắc, một biểu tượng mà nền văn hóa sông nước Nam Bộ đã sản sinh.

 

a

=> Giáo án ngữ văn 7 cánh diều tiết: Văn bản 1. Ghe xuồng nam bộ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay