Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ
BÀI 56: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Quy đồng mâu số các phân số
- a) và ;
- b) và ;
- c) và ;
Giải:
- a) ;
- b) .
- c)
Câu 2: Quy đồng các phân số sau:
- a) b)
- c) d)
Giải:
- a)
Vậy quy đổng mẩu sổ 2 phãn số và ta được và
- b)
Vậy quy đổng mâ̄u số 2 phân số và ta được và
- c)
Vậy quy đồng mầu số 2 phân số và ta được và
- d)
Vậy quy đổng mầu số 2 phân số và ta được và
Câu 3: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, và
b, và
Giải:
- a)
- b)
Câu 4: Tìm hai phân số lần lượt bằng hai phân số và có mẫu chung bằng 42
Giải:
Hai phân số lần lượt bằng hai phân số và có mẫu chung bằng 42 là:
Câu 5: Viết các phân số lần lượt bằng có mẫu số chung là 24
Giải:
các phân số lần lượt bằng có mẫu số chung là 24 là:
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Quy đồng mâu số các phân số
- a) và ;
- b) và ;
- c) và .
Giải:
- a) Chọn 9 là mẫu số chung, ta có:
; giữ nguyên phân số .
- b) Chọn 24 là mẫu số chung, ta có:
; giữ nguyên phân số .
- c) Chọn 30 là mẫu số chung ta có:
; giữ nguyên phân số .
Câu 2: Quy đồng mẫu các phân số
- a) b)
- c) d)
Giải:
- a)
- b) Chọn mẫu số chung là 24 (vì 24 chia hết cho 3, 4, 8). Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
- c) Chọn mẫu số chung là 30 (vì 30 chia hết cho 5, 6, 30) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
- d) Chọn mẫu số chung là 12 (vì 12 chia hết cho 3, 4, 12) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
Câu 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a, và
b, và
Giải:
- a) Chọn mẫu số chung là 40 (vì 40 chia hết cho 8, 30) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
- b) Chọn mẫu số chung là 18 (vì 18 chia hết cho 18, 3) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
Câu 4: Tìm mẫu số chung:
- a) Bé nhất có thể có của 2 phân số là số tự nhiên nào?
- b) Bé nhất của 3 phân số là số tự nhiên nào?
Giải:
- a) Mẫu số chung bé nhất có thể có của 2 phân số là số 56 (vì 56 chia hết cho 56 và 28)
- b) có 36 = 2 x 3 x 6
72 = 2 x 2 x 3 x 6
54 = 3 x 3 x 6
Mẫu số chung bé nhất có thể có của 2 phân số là số 56 (vì 56 chia hết cho 56 và 28)
Câu 5: Hãy quy đồng mẫu số 3 phân số sau với mẫu số chung là nhỏ nhất
Giải:
Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 phân số là: 120
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Giải:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Rút gọn phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số sau :
- a) và ;
- b) và ;
- c) và .
Giải:
- a) Rút gọn các phân số:
và được và.
Quy đồng mẫu số các phân số
và ta được và .
- b) Rút gọn các phân số:
và được và .
Quy đồng mẫu số các phân số
và ta được và .
hoặc rút gọn các phân số:
và được và .
Câu 2: Viết các phân số sau thành các phân số có mẫu số là 10 :
Giải:
Câu 3: Người ta bán 3/7 số gạo có trong bao. Hỏi nếu số gạo trong bao được chia thành 126 phần thì số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trong số đó?
Giải:
Số gạo đã bán chiếm số phần là:
(phần) ‘
Câu 4: Quy đồng các phân số sau
- a)
- b)
Giải:
- a)
- b)
Câu 5: Rút gọn rồi quy đồng các phân số
và
Giải:
Mẫu số chung của hai phân số là 100
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Hai phân số là a/12 và phân số thứ hai là b/15, phân số thứ 3 là c/d. Biết phân số thứ 3 có mẫu số là số bé nhất chia hết cho cả 12 và 15. Sau khi quy đồng mẫu số (mẫu chung nhỏ nhất) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai là 9 đơn vị; tử số của phân số thứ 2 lớn hơn tử số của phân số thứ 3 là 9 đơn vị và khi lấy tử số của 2 phân số đầu tiên cộng lại ta được 41. Tìm ba phân số ban đầu.
Giải:
số bé nhất chia hết cho cả 12 và 15 là 60 nên d = 60
theo đề bài ta có:
5 x a = 4 x b + 9 (1)
4 x b = c + 9 (2)
5 x a + 4 x b = 41(3)
Thế (1) vào (3)
4 x b + 9 + 4 x b = 41
8 x b = 32⇒b = 4
4 x b = c + 9 ⇒ c = 4 x b - 9
c = 4 x 4 - 9 = 7
5 x a = 4 x b +9 ⇒a = (4 x b + 9):5
a =(4 x 4 + 9):5
a = 5
vậy a = 5 ; b = 4 ;c =7 ;d=60
=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số