Đáp án Địa lí 8 cánh diều bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

File đáp án Địa lí 8 cánh diều bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều

BÀI 12: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

MỞ ĐẦU

Việt Nam là quốc gia biển. Tài nguyên và lợi thế do biển mang lại đang là thế mạnh cho nước ta trong phát triển kinh tế - xã hội. Trong chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên, nước ta đã và đang rất chú trọng tới việc phát triển bền vững, bảo vệ môi trường biển đảo. vậy môi trường biển đảo của nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển và thềm lục địa nước ta có những tài nguyên nào? 

Trả lời:

- Đặc điểm môi trường biển của nước ta:

  • Môi trường biển không thể chia cắt.
  • Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người.

- Tài nguyên ở vùng biển và thềm lục địa:

  • Tài nguyên sinh vật.
  • Tài nguyên khoáng sản, muối.
  • Tài nguyên du lịch.
  • Tài nguyên năng lượng biển.

I. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

  1. Đặc điểm môi trường biển đảo

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy nêu đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Trả lời:

  • Môi trường biển đảo là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung, bao gồm các yếu tố tự nhiên (bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển,...) và các yếu tố nhân tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất,... nằm ven biển, trên biển và các đảo).
  • Môi trường biển không chia cắt được.
  • Môi trường đảo biệt lập với đất liền, có diện tích nhỏ.
  1. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

Trả lời:

Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tác động xấu đến môi trường biển đảo.

Đề bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như: xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo; áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lý vấn đề môi trường biển đảo; tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo,...

Học sinh có thể tham gia với các hành động sau:

  • Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm.
  • Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.
  • Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

II. TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VÀ THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 12.1 đến 12.3, hãy trình bày về các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam.

Trả lời:

Tài nguyên sinh vật: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng sinh học cao: có hơn 2 000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, còn có các loài động vật giáp xác, thân mềm như: tôm, mực, hải sâm,... Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

Tài nguyên du lịch: Bờ biển dài, nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh,... hệ sinh thái biển, đảo đa dạng, phong phú => điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển. Một số địa điểm thu hút khách du lịch: vịnh Hạ Long, Mũi Né, Côn Đảo, Phú Quốc,…

Tài nguyên khoáng sản: 

  • Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long,...
  • Các loại khoáng sản khác (35 loại) như titan, cát thủy tinh, muối,...  phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ, dưới đáy biển.
  • Thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Lập sơ đồ thể hiện các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta

Trả lời:

Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng ô nhiễm môi trường nước biển

Trả lời:

Nguyên nhân tự nhiên

  • Do sự bào mòn, sạt lở núi. Sự phun trào của nham thạch xuống dưới biển khiến các sinh vật biển chết, gây biến đổi nguồn nước. Khói từ núi lửa bốc lên kéo theo những cơn mưa xuống biển.
  • Do triều cường dâng cao gây ô nhiễm dòng sông. Hòa tan muối khoáng với nồng độ cao, trong đó chứa hoạt chất gây ung thư, kim loại nặng,…
  • Nguyên nhân do con người.
    • Con người sử dụng chất nổ, điện và các chất độc hại để đánh bắt thủy hải sản khiến các sinh vật biển chết hàng loại, làm biến đổi môi trường nước.
    • Các rạn san hô, vùng nước lợ, rừng ngập mặn không được bảo toàn tốt sẽ gây mất cân bằng hệ sinh thái biển, làm mất môi trường sống của các loài lưỡng cư.
    • Chất thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp không được xử lý đổ thẳng ra sông, ra biển gây ô nhiễm.
    • Vứt rác thải sinh hoạt bừa bãi ra sông, biển
    • Khai thác dầu

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Hãy tìm hiểu về một trong các nguồn tài nguyên biển đảo của nước ta và việc khai thác nguồn tài nguyên này.

Trả lời:

Nghề khai thác muối

- Điều kiện phát triển: Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển nghề muối do có: đường bờ biển dài 3260 km, khí hậu nhiệt đới, nước biển nóng, độ mặn cao.

- Tổng trữ lượng khai thác: khoảng 120-130 tỷ tấn.

- Các tỉnh khá thác muối lâu đời: Việt Nam có 21/63 tỉnh sản xuất muối như: Bạc Liêu, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chính Minh, Bến Tre, Khánh Hòa, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Nghệ An, Nam Định, Thanh Hóa,…

- Phương pháp sản xuất:

  • Phơi cát thủ công ở miền Bắc và miền Trung
  • Phơi nước bao gồm: Phơi nước phân tán, phơi nước tập trung.

- Hoạt động xuất khẩu: do nhu cầu dùng muối cao nên Việt Nam đã xuất khẩu được sản phẩm muối sang nhiều thị trường, như: Nhật Bản, Hàn Quốc. Mỹ,.. với số lượng ngày càng tăng.

- Khó khăn:

  • Sản xuất chưa ổn định, sản lượng thất thường, năng suất và giá bán thường xuyên thay đổi.
  • Phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
  • Thiếu doanh nghiệp kinh doanh muối, kho muối của người dân còn khá tạm bợ.
  • Thường xuyên bị thương lái ép giá nên giá thành thấp.
  • Sử dụng theo phương pháp thủ công và cần nhiều lao động.

- Biện pháp khắc phục:

  • Nâng cao chất lượng muối.
  • Ổn định giá muối theo từng giai đoạn.
  • Đảm bảo số lượng nhập khẩu muối.
  • Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng muối rõ ràng.
  • Xây dựng các nhà máy chế biến muối gắn với vùng nguyên liệu.
  • Xây dựng kịch bản về biến đổi khí hậu vùng ven biển.

=> Giáo án Địa lí 8 cánh diều Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án địa lí 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay