Đáp án Địa lí cánh diều bài 10. Thủy quyển. Nước trên lục địa

File Đáp án Địa lí 10 cánh diều bài 10. Thủy quyển. Nước trên lục địa. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 10. THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA

 

Khái niệm thủy quyển

Câu 1: Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm thủy quyển.

Trả lời:

- Là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi).

- Bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó 3% là nước ngọt, còn lại là nước mặn.

Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông

Câu 1: Quan sát hình 10.1, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

Trả lời:

Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông:

- Chế độ mưa: quy định chế độ nước sông

  • Chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm ở nơi đó. Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi có địa hình thấp ở vùng ôn đới, nguồn tiếp nước cho sông chủ yếu là nước mưa

- Băng tuyết tan: Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng tuyết tan nhanh.

  • Ở những miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp. Mùa xuân đến, khi nhiệt độ lên cao, băng tuyết tan, sông được tiếp nhiều nước.

- Hồ, đầm: Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông

  • Khi nước sông lên chảy vào hồ đầm. Khi nước sông xuống, nước hồ đầm chảy ra sông cho đỡ cạn.

- Địa hình: Chế độ thoát nước trên sông

  • Vùng có độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh.
  • Vùng bằng phẳng nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.

- Đặc điểm đất, đá và thực vật: điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt.

  • Các khu vực đất, đá dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hòa.
  • Các khu vực có lớp phủ thực vật bị phá hủy: chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.

- Con người: Điều tiết chế độ nước sông thông qua việc xây dựng các hồ chứa thủy điện, các công trình thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng,…

Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành

Câu 1: Dựa vào bảng 10.1, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.

Trả lời:

Có hai loại hồ chính là hồ tự nhiên và hồ nhân tạo:

- Hồ tự nhiên: do các quá trình tác động tạo nên.

  • Hồ móng ngựa: do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng.
  • Hồ kiến tạo: hình thành ở vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo.
  • Hồ băng hà: do quá trình xâm thực của băng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-da, Liên Bang Nga,…
  • Hồ miệng núi lửa: hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động.

- Hồ nhân tạo: do con người tạo ra.

Nước băng tuyết và nước ngầm

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất.

Trả lời:

Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất:

- Nước băng tuyết:

  • Là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.
  • Bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.
  • Hình thành do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.
  • Diện tích, khối lượng luôn thay đổi (có lúc băng mở rộng hoặc có lúc băng tan).

- Nước ngầm:

  • Tồn tại trong tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.
  • Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.
  • Nguồn gốc chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.

Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt

Câu 1: Đọc thông tin, hãy nêu các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt. Theo em, giải pháp nào quan trọng nhất.

Trả lời:

- Các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt:

  • Giữ sạch nguồn nước.
  • Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
  • Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
  • Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

=> Giải pháp quan trọng nhất là: Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

- Bởi vì:

  • Nước chính là nguồn tài nguyên vô giá, tuy nhiên chúng lại không vô tận, phải tiết kiệm nước luôn luôn là vấn đề cần thiết phải làm.
  • Trên trái đất này có đến 97% là nước mặn những chỉ có 3% là nước ngọt, trong 3% đó chỉ có ⅓ lượng nước ngọt là chúng ta có thể sử dụng được.

=> Thế giới đang phải đối mặt đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng, vì vậy phải biết sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây:

Trả lời:

- Chế độ nước của sông Hồng:

  • Lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng là: 2632,3 m3/s.
  • Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, kéo dài 5 tháng.

=> Tổng lưu lượng nước mùa lũ khoảng 22 094 m3/s, chiếm khoảng 70% lưu lượng dòng chảy cà năm.

  • Mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, kéo dài 7 tháng

=> Tổng lưu lượng mùa cạn khoảng 9439 m3/s, chiếm khoảng 30% lưu lượng dòng chảy cà năm.

- Kết luận: Chế độ nước sông Hồng thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa cạn tương ứng với mùa mưa (mùa hạ) và mùa khô (mùa đông) của khí hậu.

VẬN DỤNG

Câu 1: Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước?

Trả lời:

- Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước ngọt bởi vì nước ngọt là một trong những nhu cầu thiết yếu nhất trong đời sống con người:

  • Nước là nguồn sống chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể con người.
  • Trên trái đất có đến 97% là nước mặn, chỉ có 3% là nước ngọt, trong đó có hơn 2/3 lượng nước ngọt tồn tại ở dạng băng và nằm sâu trong lòng đất và chỉ có gần 1/3 lượng nước ngọt có thể sử dụng được.
  • Theo dự đoán, đến năm 2050 khoảng 70% dân số thế giới sẽ phải đối mặt với nạn thiếu nước, chất lượng nước kém, kéo theo dịch bệnh, và thiếu lương thực.

=> Vì vậy: Xã hội đang ngày càng phát triển nhu cầu nước sạch càng tăng, thế nhưng, nguồn nước sạch là tài nguyên được xem là hữu hạn, đang ngày càng khan hiếm.

- Ở địa phương em đã có các biện pháp để bảo vệ nguồn nước như:

  • Thực hiện giảm thiểu rác thải nhựa.
  • Hạn chế hóa chất tẩy rửa.
  • Không vứt tàn thuốc lá vào bồn cầu.
  • Tránh dùng thuốc trừ sâu.
  • Dọn dẹp rác thường xuyên.
  • Tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp để bảo vệ nguồn nước.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay