Đáp án Địa lí cánh diều bài 16. Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
File Đáp án Địa lí 10 cánh diều bài 16. Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)
BÀI 16. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. CƠ CẤU DÂN SỐ
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
Câu 1: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
Đặc điểm dân số thế giới:
- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng: 2020, dân số thế giới là 7 795 triệu người.
- Tốc độ tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:
- Tăng nhanh từ giữa thế kỉ XX, đặc biệt là giai đoạn 1965 – 1970 (tốc độ trung bình 2,1%/năm).
- Từ 1970 đến nay, tốc độ gia tăng dân số đã chậm lại, giai đoạn 2015 – 2020 tốc độ trung bình 1,1%/năm.
- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, châu lục, quốc gia.
=> Năm 2020: Nhóm nước phát triển chiếm 84%, châu Á chiếm 60%, 14 quốc gia đông dân (trên 100 triệu dân) chiếm 64% dân số thế giới (riêng Trung Quốc và Ấn Độ chiếm khoảng 36%).
Câu 2: Quan sát hình 16.1, hãy:
- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7.000 triệu người.
- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Trả lời:
- Tình hình tăng dân số:
- Thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 000 triệu người là 123 năm
- Thời gian để dân số thế giới tăng từ 6 000 triệu người đến 000 triệu người là 12 năm
- Nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới:
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
- Quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
Gia tăng dân số
Câu 1: Đọc thông tin, hãy:
- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên.
Trả lời:
- So sánh gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học:
+ Gia tăng dân số tự nhiên:
- Biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.
- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số
+ Gia tăng dân số cơ học:
- Biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.
- Là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
- Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.
- Dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên vì: Trên quy mô toàn thế giới, dân số nhập cư hay xuất cư sẽ không ảnh hưởng đến sự thay đổi dân số vì vậy không dẫn đến gia tăng dân số cơ học. Mà trên quy mô thế giới, dân số chỉ thay đổi do chênh lệch giữa số sinh và số chết (sự gia tăng dân số tự nhiên), vì vậy dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên.
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
Câu 1: Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Nhân tố tác động đến gia tăng dân số:
+ Nhân tố tự nhiên sinh học:
- Nước có cơ cấu dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao.
- Những nước cơ cơ cấu dân số già có mức tử và tỉ lệ người già cao.
+ Trình độ phát triển: Các nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dấn số thấp.
+ Chính sách:
- Các nước đang phát triển: giảm mức sinh.
- Các nước phát triển: tăng mức sinh.
+ Các nhân tố khác: y tế, giáo dục, môi trường sống,…
- Ví dụ: Ở châu Âu, tỉ lệ gia tăng dân số ngày càng giảm.
+ Nửa phía tây châu Âu: tỷ lệ sinh giảm dần trong vài thập niên qua khi ngày càng nhiều phụ nữ tham gia lực lượng lao động và bắt đầu trì hoãn việc sinh con
+ Trung và Đông Âu: tỷ lệ sinh thấp cộng thêm số lượng lớn thanh niên di cư tới các nước phát triển phía Tây để tìm việc làm, kết hợp với di cư nội địa khiến tình hình trầm trọng thêm.
Cơ cấu dân số
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Trả lời:
Cơ cấu sinh học bao gồm:
- Cơ cấu dân số theo giới tính: là biểu hiện tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc từng giới so với tổng dân.
+ Có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.
+ Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, quốc gia, khu vực.
- Cơ cấu dân số theo tuổi: là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo nhóm tuổi nhất định.
+ Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,… của mỗi quốc gia.
+ Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, quốc gia, khu vực.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số:
+ Kiểu mở rộng:
- Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoai.,
- Thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
+ Kiểu ổn định:
- Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
- Thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp ớ nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm, già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
+ Kiểu thu hẹp:
- Tháp có dạng phình to ờ giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp.
- Thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Trả lời:
* Các loại cơ cấu xã hội của dân số:
- Cơ cấu dân số theo lao động:
- Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
- Là nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình. Tiêu chí xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
- Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên.
- Là thước đo quan trong phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia.
* So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020:
- Các nước phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất và vượt trội so với hai khu vực còn lại (74,1%) và khu vực I thấp nhất (3%), còn lại là khu vực II chiếm 22,9%.
- Các nước đang phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất (44,8%) và khu vực II thấp nhất (23,1%), còn lại là khu vực I chiếm 32,1%.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Trả lời:
Sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số:
VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
Trả lời:
Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta phát triển theo hướng:
- Tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và III (dịch vụ).
- Giảm tỉ trọng khu vực I (nông nghiệp).
=> Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số