Đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 5: CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. LỊCH SỬ PHÁT MINH BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Theo tiến trình lịch sử, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên tố hóa học dựa trên cơ sở nào?
Trả lời:
- Năm 1789: phân loại các nguyên tố theo nhóm các chất khí, kim loại, phi kim và “đất”.
- Năm 1829: Phân loại nguyên tố thành các nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
- Năm 1866: phân loại các nguyên tố theo chiều tăng khối lượng nguyên tử thành các octave, trong đó nguyên tố thứ tám lặp lại tính chất của nguyên tố đầu tiên.
- Năm 1869: phân loại các nguyên tố theo chiều tăng khối lượng nguyên tử vào các hàng, cột.
II. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc. nguyên tắc nào sau đây đúng?
- Nguyên tử khối tăng dần. B. Cùng số lớp electron xếp cùng cột.
- Điện tích hạt nhân tăng dần D. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng
Trả lời:
Câu đúng : C
III. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 3. Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì? Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố, nguyên tử khối trung bình, … (tùy loại bảng).
- Ví dụ:
Câu 4. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu hình electron và số electron hóa trị của các nguyên tố: C, Mg và Cl.
Trả lời:
Cấu hình electron | Số electron hóa trị | |
C | 1s22s22p2 | 4 |
Mg | 1s22s22p63s2 | 2 |
Cl | 1s2 2s22p63s23p5 | 7 |
Câu 5: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết:
12Mg, 15P, 26Fe, 18Ar thuộc loại nguyên tố nào sau đây.
- a) s, p, d hay f? b) phi kim, kim loại hay khí hiếm?
Trả lời:
- a) Thuộc loại nguyên tố lần lượt là: s, p, d, p.
- b) Thuộc loại nguyên tố lần lượt là: kim loại, phi kim, kim loại, khí hiếm.
Câu 6: Nguyên tố phosphorus có Z = 15, có trong thành phần của một loại phân bón, diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium có Z = 20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Xác định vị trí của hai nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Trả lời:
- Vị trí của Z = 15 là: nhóm VA, chu kì 3. Z thuộc loại nguyên tố p, là phi kim.
- Vị trí của Z = 20 là: nhóm IIA, chu kì 4. Z thuộc loại nguyên tố s, là kim loại.
Câu 7: Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa,.. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA.
- a) Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?
- b) Các electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?
- c) Viết cấu hình electron nguyên tử của S.
- d) S là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Trả lời:
- a) Nguyên tử nguyên tố S có 6 electron lớp ngoài cùng.
- b) Phân lớp s, p,
- c) 1s22s22p63s23p4
- d) S là phi kim.
=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học