Đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị
File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 12: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Câu 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử:
- a) Bromine (Br2). b) Hydrogen sulfide (H2S).
- c) Methane (CH4) d) Ammonia (NH3)
- e) Ethene (C2H4) g) Ethyne (C2H2)
Trả lời:
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 2: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng 6.2, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3
Trả lời:
- MgCl2: liên kết ion.
- AlCl3: liên kết cộng hóa trị có cực
- HBr: liên kết cộng hóa trị có cực
- O2: liên kết cộng hóa trị không cực
- H2: liên kết cộng hóa trị không cực
- NH3: liên kết cộng hóa trị không cực
III. MÔ TẢ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG SỰ XEN PHỦ CÁC ORBITAL NGUYÊN TỬ
Câu 3: Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
Trả lời:
- Liên kết π: trục của các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết, được gọi là sự xen phủ bên.
- Liên kết σ: các orbital xen phủ với nhau theo trục liên kết, gọi là xen phủ trục.
Câu 4: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
- 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Trả lời:
Câu đúng: D
IV. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Câu 5: Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?
Trả lời:
- Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí.
- Năng lượng liên kết của phân tử Cl2là 243 kJ/mol cho biết: để phá vỡ 1 mol liên kết Cl-Cl thành các nguyên tử Cl và Cl ở thể khí cần năng lượng là 243 kJ.
Câu 6: Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2.
- I2> Br2> Cl2.
- Br2> Cl2> I2.
- Cl2> Br2> I2
- Cl2> I2> Br2.
Trả lời:
Câu đúng: C
=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hóa trị