Đáp án Sinh học 9 kết nối Bài 40: Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng
File đáp án Sinh học 9 kết nối tri thức Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
BÀI 40. DỊCH MÃ VÀ MỐI QUAN HỆ TỪ GENE ĐẾN TÍNH TRẠNG
Khởi động: Thông tin di truyền trên gene được phiên mã thành trình tự các ribonucleotide trên mRNA. mRNA tham gia quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide. Quá trình đó diễn ra như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Quá trình đó diễn ra theo 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Mở đầu. Phức hợp a.a - tRNA tiến vào, đối mã của nó bổ sung với codon mở đầu trên mRNA.
- Giai đoạn 2: Kéo dài chuỗi polypeptide. Ribosome di chuyển trên mRNA theo chiều 5’→3’ để dịch mã, mỗi codon được dịch thành một amino acid, giữa các amino acid hình thành liên kết peptide.
- Giai đoạn 3: Kết thúc. Khi ribosome gặp codon kết thúc thì quá trình dịch mã hoàn tất.
I. MÃ DI TRUYỀN LÀ GÌ?
Hoạt động: Giả thiết mã di truyền là các đoạn ngắn ribonucleotide liền kề trên mRNA (có cùng số lượng ribonucleotide, kí hiệu là n) quy định loại amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.
- a) Xác định số loại mã di truyền và số loại amino acid tương ứng tối đa có thể có với mỗi n. Hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 40.1.
Bảng 40.1. Số loại mã di truyền tương ứng số lượng ribonucleotide (n) trong mã
Số ribonucleotide trong mã (n) |
Số loại mã có thể có |
Số loại amino acid tối đa có thể được mã hóa |
1 |
4 (41) |
4 |
2 |
? |
? |
3 |
? |
? |
4 |
256 (44) |
256 |
- b) Nếu các tế bào có xu hướng tiết kiệm tối đa để thực hiện chức năng sinh học thì mã di truyền gồm bao nhiêu ribonucleotide? Biết rằng có 20 loại amino acid cấu tạo nên protein.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Bảng 40.1. Số loại mã di truyền tương ứng số lượng ribonucleotide (n) trong mã
Số ribonucleotide trong mã (n) |
Số loại mã có thể có |
Số loại amino acid tối đa có thể được mã hóa |
1 |
4 (41) |
4 |
2 |
16 (42) |
16 |
3 |
64 (43) |
64 |
4 |
256 (44) |
256 |
- b) Nếu các tế bào có xu hướng tiết kiệm tối đa thì mã di truyền gồm 3 ribonucleotide.
Câu hỏi: Quan sát Hình 40.1 các codon cùng nghĩa (cùng mã hóa cho một loại amino acid hoặc các codon kết thúc) thường giống nhau về loại nucleotide tại vị trí nào của codon?
Hướng dẫn chi tiết:
Các codon cùng nghĩa thường giống nhau về loại nucleotide tại vị trí thứ ba của codon.
II. MÃ DI TRUYỀN QUY ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC CỦA PROTEIN
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 40.3 cho biết mã di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein như thế nào.
Hướng dẫn chi tiết:
Trình tự mã di truyền trên gene và mRNA quy định thành phần và trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide, từ đó quy định thành phần và cấu trúc của protein.
Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của đa dạng mã di truyền
Hướng dẫn chi tiết:
Đa dạng mã di truyền tạo nên sự đa dạng về thành phần hóa học và cấu trúc của protein.
IIi. QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
Hoạt động: Đọc thông tin trên và quan sát Hình 40.4, trả lời các câu hỏi sau:
- Có những thành phần nào tham gia quá trình dịch mã? Nêu vai trò của mỗi thành phần trong quá trình dịch mã.
- Quá trình dịch mã gồm những giai đoạn nào? Mô tả khái quát diễn biến quá trình dịch mã.
- Dịch mã là gì?
Hướng dẫn chi tiết:
- Thành phần tham gia dịch mã gồm có:
- mRNA: chứa thông tin di truyền được mã hóa từ DN
- tRNA: vận chuyển amino acid đến ribosome.
- Ribosome là cơ quan chính thực hiện quá trình dịch mã.
- Các amino acid tự do: là đơn vị cơ bản cấu thành nên chuỗi polypeptide.
- Quá trình dịch mã diễn ra theo 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Mở đầu. Phức hợp a.a - tRNA tiến vào, đối mã của nó bổ sung với codon mở đầu trên mRNA.
- Giai đoạn 2: Kéo dài chuỗi polypeptide. Ribosome di chuyển trên mRNA theo chiều 5’→3’ để dịch mã, mỗi codon được dịch thành một amino acid, giữa các amino acid hình thành liên kết peptide.
- Giai đoạn 3: Kết thúc. Khi ribosome gặp codon kết thúc thì quá trình dịch mã hoàn tất.
- Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (protein) dựa trên trình tự nucleotide trên bản phiên mã của gene (mRNA).
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA GENE VÀ TÍNH TRẠNG
Hoạt động: Dựa vào kiến thức đã học kết hợp quan sát Hình 40.5, thực hiện các yêu cầu sau:
- Nêu tên và sản phẩm của quá trình 1, quá trình 2.
- Giải thích mối quan hệ giữa gene (DNA), mRNA, protein và tính trạng.
Hướng dẫn chi tiết:
- Quá trình 1 là quá trình phiên mã, sản phẩm là mRNA. Quá trình 2 là quá trình dịch mã, sản phẩm là protein.
- Mối quan hệ giữa gene (DNA), mRNA, protein và tính trạng: tính trạng được tạo ra thông qua sự tương tác giữa các phân tử mRNA, protein và chịu tác động của môi trường.
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức về mối quan hệ giữa gene và tính trạng, cho biết khi muốn thay đổi một tính trạng ở một loài thực vật bằng tác nhân nhân tạo, có thể tác động vào quá trình nào.
Hướng dẫn chi tiết:
Khi muốn thay đổi một tính trạng ở một loài thực vật bằng tác nhân nhân tạo, có thể thay đổi mRNA, protein hoặc thậm chí có thể tác động vào yếu tố môi trường.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 40: Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng