Đáp án Sinh học 9 kết nối Bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
File đáp án Sinh học 9 kết nối tri thức Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
BÀI 48. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG
Khởi động: Công nghệ di truyền sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học đem lại những giá trị cho nhiều lĩnh vực đời sống, xã hội. Công nghệ di truyền được ứng dụng trong đời sống như thế nào? Kể tên một số sản phẩm được tạo ra nhờ công nghệ đó.
Hướng dẫn chi tiết:
Công nghệ di truyền được ứng dụng trong tạo giống cây trồng biến đổi gene, tạo vật nuôi chuyển gene. Một số sản phẩm được tạo ra nhờ công nghệ di truyền là gene protein của người được chuyển vào cừu, chuyển gene kháng thuốc diệt cỏ từ thuốc lá sang cành bông và đậu tương.
I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN TRONG NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 48.1, mô tả quá trình tạo cây biến đổi gene nhờ ứng dụng công nghệ di truyền.
Hướng dẫn chi tiết:
Quá trình tạo cây biến đổi gene nhờ ứng dụng công nghệ di truyền: Chuyển gene đích vào plasmid tạo DNA tái tổ hợp → Thể truyền cài gene đích vào hệ gene của cây → cây biến đổi gene mang tính trạng mong muốn.
Hoạt động: Quan sát Hình 48.2, mô tả quá trình tạo động vật chuyển gene.
Hướng dẫn chi tiết:
Quá trình tạo động vật biến đổi gene: Chuyển gene đích vào plasmid tạo DNA tái tổ hợp → Thể truyền cài gene đích vào hệ gene của cây → Động vật được chuyển phôi sinh ra động vật chuyển gene.
Câu hỏi 2: Nêu thêm một số ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp.
Hướng dẫn chi tiết:
Ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp: Tạo ra chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học, chẩn đoán và kiểm soát được một số bệnh trong chăn nuôi, tạo vaccine,...
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN TRONG Y TẾ VÀ PHÁP Y
Câu hỏi: Quan sát Hình 48.4, cho biết nghi phạm số mấy có thể là thủ phạm của vụ án. Giải thích.
Hướng dẫn chi tiết:
Thủ phạm có thể là nghi phạm số 2 vì DNA của nghi phạm số 2 giống y hệt dấu vết DNA tại hiện trường.
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN TRONG LÀM SẠCH MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN SINH HỌC
Câu hỏi: Nêu thêm một số ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học.
Hướng dẫn chi tiết:
Ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học:
- Kỹ thuật di truyền và các biến đổi khác được thực hiện với vi khuẩn nhằm giúp tăng khả năng làm sạch của vi khuẩn. Thông thường, các biến đổi này là bổ sung hoặc làm tăng enzyme cần thiết để phá vỡ các độc tố hoặc cung cấp cho chúng các điều kiện dinh dưỡng tối ưu để làm tăng hiệu quả làm sạch.
- Với kỹ thuật gene, vi sinh vật còn được sử dụng như chất cảm biến ô nhiễm thường là thể hiện bằng cách thay đổi màu sắc hoặc thậm chí là phát sáng trong bóng tối khi thấy sự có mặt của một loại độc tố nào đó.
Hoạt động: Tìm thông tin về một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền ở Việt Nam và ở địa phương em sinh sống.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền ở Việt Nam:
- Cây trồng chống chịu sâu bệnh: lúa, hành, bắp cải,…
- Chuyển gene tổng hợp hormone sinh trưởng ở người vào cá trạch.
- Chuyển gene tổng hợp vitamin A, gene quy định hàm lượng nguyên tố vi lượng sắt.
- ĐẠO ĐỨC SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN
Hoạt động: Dựa vào thông tin Bảng 48.1, trả lời các câu hỏi sau:
- Hành vi của cọn người nên thay đổi thế nào khi lợi ích của ứng dụng công nghệ di truyền vượt trội yếu tố rủi ro tương ứng và ngược lại?
- Chúng ta nên làm gì để hạn chế các yếu tố rủi ro nêu trên?
Bảng 48.1. Lợi ích và rủi ro của ứng dụng công nghệ di truyền
Lợi ích |
Rủi ro |
Chưa có bằng chứng cho thấy cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene gây hại với con người và môi trường. |
Các sản phẩm từ cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường theo cách chưa biết. |
Các giống cây biến đổi gene có sản lượng và chất lượng tốt hơn giống truyền thông. |
Mở rộng vùng trồng cây biến đổi gene có thể làm giảm đa dạng sinh học (nguồn gene) tự nhiên. |
Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên. |
Các cơ thể mang gene mới có thể thoát ra ngoài môi trường và chuyển gene tái tổ hợp sang các cơ thể hoang dại, gây nên vấn đề mới khó kiểm soát (ví dụ: cơ thể hoang dại có tính trạng mới gây hại môi trường). |
Các biện pháp an toàn sinh học được các nhà nghiên cứu áp dụng để đảm bảo an toàn đối với môi trường, sức khỏe con người và vật nuôi. |
Nhiều quốc gia chưa có quy định về ghi nhân sản phẩm biến đổi gene nên người tiêu dùng không phân biệt được sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gene. |
Hướng dẫn chi tiết:
1.
- Khi lợi ích của ứng dụng công nghệ di truyền vượt trội yếu tố rủi ro tương ứng: ưu tiên sử dụng các sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền, nghiên cứu và phát triển tiếp ứng dụng công nghệ gene, quản lý và giám sát cẩn thận việc sử dụng công nghệ gene, tăng cường giáo dục và thông tin đến mọi người.
- Ngược lại: hạn chế sử dụng các sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền, tạm dừng việc triển khai và sử dụng sản phẩm công nghệ gene, tìm kiếm các phương pháp thay thế, tăng cường giám sát, thảo luận và xem xét ý kiến cộng đồng.
- Để hạn chế rủi ro chúng ta cần: nghiên cứu rõ ràng trước khi đưa ra 1 sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền mới, ghi nhãn sản phẩm biến đổi gene để người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn, mở rộng cây trồng biến đổi gene trong mức cho phép.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống