Đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 4 bài tập cuối chương 4
File đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 4 bài tập cuối chương 4 . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
Bài 1. Cho tam giác ABC biết a = 49; b = 26,4; = 4720′. Tính hai góc và cạnh c.
Đáp án:
Áp dụng định lí côsin, ta có: c =
= ≈ 37
Áp dụng định lí sin, ta có : =
sinA = = ≈ 0,982 ≈ 797’
= 180- - ≈ 180 - 797’ - 4720’ = 5333’
Bài 2. Cho tam giác ABC. Biết a = 24, b = 13, c = 15. Tính các góc
Đáp án:
Áp dụng hệ quả của định lí côsin, ta có:
cosA = = = ≈ 11749’
Áp dụng định lí sin, ta có: =
sinB = = ≈ 0,48 ≈ 2841’
= 180- - ≈ 180 - 11749’ - 2841’ = 3330’
Bài 3. Cho tam giác ABC có a = 8, b = 10, c = 13.
- Tam giác ABC có góc tù không?
- Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính dường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
- Lấy điểm D đối xứng với A qua C. Tính độ dài BD.
Đáp án:
- a) Ta có: cosC = = < 0 suy ra góc C tù.
- b)
- Có: MC = MB = = = 4.
Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMC, ta có :
AM2 = CA2 + CM2 - 2CA. CM. cos = 102 + 42 - 2. 10. 4. =
AM =
- p = = ; S = ≈ 39,98.
S = R = ≈ 6,5
- c) cos= cos= = ; AD = 2AC = 20.
Áp dụng định lí côsin trong tam giác BDA, ta có:
BD2 = AD2 + AB2 - 2AD. AB. cos BD = ≈ 12,6.
Bài 4. Cho tam giác ABC có , b = 8, c = 5. Tính:
- Các cạnh a và các góc
- Diện tích tam giác ABC;
- Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH.
Đáp án:
- a) Áp dụng định lí côsin, ta có: a2 = b2 + c2 - 2bc cosA a =
Áp dụng định lí sin, ta có:
= sinB = ≈ 3735’. Vì + = 180, suy ra ≈ 2225’.
- b) S = bcsinA = 10.
- c) S = R = = ; S = ha ha = =
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD.
- Chứng minh 2(AB2 + BC2) = AC2 + BD2
- Cho AB = 4, BC = 5, BD = 7. Tính AC.
Đáp án:
- a) Áp dụng định lí côsin, ta có:
AC2 = BA2 + BC2 - 2BC.BA.cosB
BD2 = BC2 + DC2 - 2BC. DC. cosC
= BC2 + AB2 + 2BC. AB. cosB (vì DC = AB, cosC = -cosB).
Suy ra AC2 + BD2 = 2(AB2 + BC2).
- b) Ta có: AC2 = 2(AB2 + BC2) - BD2 = 33. Suy ra AC ≈ 5,7.
Bài 6. Cho tam giác ABC có a = 15, b = 20, c = 25.
- Tính diện tích tam giác ABC.
- Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Đáp án:
- a) Nửa chu vi của tam giác ABC là: p = = 30.
Vậy S = = 150.
- b) Ta có: S = R = = = 12,5.
Bài 7. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
cotA + cotB + cotC =
Đáp án:
Ta có: cosA = ; sinA = cotA = =
Tương tự ta có: cotB = ; cotC =
Suy ra: cotA + cotB + cotC =
Bài 8. Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó đến một vệ tinh viễn thông lần lượt là 370km, 350km và góc nhìn từ vệ tinh đến A và B là 2,1.
Đáp án:
Gọi C là vị trí của vệ tinh. Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:
AB2 = CA2 + CB2 - 2CA. CB. cosC = 3702 + 3502 - 2. 370. 350. cos(2,1) ≈ 574
AB ≈ 24 (km).
Bài 9. Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển (Hình 2). Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp AB dưới các góc . Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.
Đáp án:
Ta có: = 35, = 48, = 90, PQ = 300 = 132, = 13.
Áp dụng định lí sin trong tam giác APQ, ta có:
= AQ = ≈ 765 (m)
Suy ra AB = AQ.sin48 ≈ 765. sin48 ≈ 569 (m).
Bài 10. Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là h = 1,2m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1 cùng thẳng hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được . Tính chiều cao CD của tháp.
Đáp án:
Ta có: = 180 - 49 = 131, = 180 - 35 - 131 = .
Áp dụng định lí sin, ta có: = DA1 ≈ 28,45 (m)
sin = DC1 ≈ 21,47 (m)
CD = CC1 + DC1 = 1,2 + 21,47 = 22,67 (m)
=> Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IV (3 tiết)