Đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 1 bài 2: Tập hợp

File đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 1 bài 2: Tập hợp. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 2. TẬP HỢP

1. NHẮC LẠI VỀ TẬP HỢP

Bài 1: a. Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng.

  1. Với mỗi tập hợp N, Z, Q, R, hãy sử dụng lí hiệu ∈, ∉để chỉ ra các phần tử thuộc, hai phần tử không thuộc tập hợp đó.

Đáp án:

  1. Ví dụ tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}, B = {-30; -20; -10; 0; 10; 20; 30}, C = {Vật lí, Hóa học, Toán học}
  • Các phần tử của tập hợp A là 1; 2; 3; 4; 5
  • Các phần tử của tập hợp B là -30; -20; -10; 0; 10; 20; 30
  • Các phần tử của tập hợp C là Vật lí, Hóa học, Toán học.
  1. Ví dụ:
  • ; .
  • ; .
  • ; .
  • ; Kẹo ; Cam .

Bài 2: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

  1. Tập hợp A là các ước của 24;
  2. Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
  3. C = {x ∈N| n là bội của 5 và n ≤ 30};
  4. D = {x ∈R| −2x+3=0}

Đáp án:

  1. A = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Tập hợp A gồm 8 phần tử.

  1. B = {0; 1; 3; 5}

Tập hợp B gồm 4 phần tử.

  1. C = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30}

Tập hợp C gồm 7 phần tử.

  1. D = Ø

Tập hợp D không có phần tử nào.

Bài 3: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

  1. A = {1; 3; 5; ... ; 15};
  2. B = {0; 5; 10; 15; 20; ...};
  3. Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình 2x + 5 > 0

Đáp án:

  1. A = {x ∈N| x là ước của 15}
  2. B = {x ∈N| x là bội của 5}
  3. C = {x ∈R| 2x + 5 > 0}

2. TẬP CON VÀ HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU

Bài 1: Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.

  1. A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2}
  2. A = N và B = Z 
  3. A là tập hợp các học sinh nữ của lướp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này.
  4. A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.

Đáp án:

  1. A ∈B. Vì phần tử của B có chứa -1 và 1 là những phần tử của A.
  2. A ∈B. Vì tập hợp các số nguyên bao gồm cả các số tự nhiên.
  3. A ∈B. Vì tập hợp các học sinh của lớp bao gồm cả các học sinh nữ.
  4. A ∈B. Vì tập hợp các loài động vật có xương sống bao gồm cả các loài động vật có vú.

 

Bài 2: Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không?

  1. A = {−, } và B = {x ∈R| - 3 = 0}
  2. C là tập hợp các tam giác đều và D là tập hợp các tam giác cân;
  3. E = {x ∈N| x là ước của 12}  và F = {x ∈N| x là ước của 24}.

Đáp án:

  1. A = B
  2. D ⊂C
  3. E ⊂F

Bài 3: Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A = {a; b}

Đáp án:

Các tập hợp con của A là: M = {a}; N = {b}

Bài 4: Bạn An khẳng định rằng: Với các tập hợp A, B, C bất kì, nếu A  B và B  C thì A  C. Khẳng định của bạn An có đúng không? Hãy giải thích băng cách sử dụng biểu đồ Ven.

Đáp án:

Bạn An khẳng định đúng.

3. MỘT SỐ TẬP CON CỦA TẬP HỢP SỐ THỰC

Bài 1: Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:

  1. {x ∈R | -2 < x < 3};           
  2. {x ∈R | 1≤ x ≤ 10};
  3. {x ∈R | -5 < x ≤ };
  4. {x ∈R | π ≤ x< 4};
  5. {x ∈R | x < 14};
  6. {x ∈R | x ≥ }.

Đáp án:

  1. x ∈(-2; 3)
  2. x ∈[1; 10]
  3. x ∈(-5; ]
  4. x ∈[π; 4)
  5. x ∈(-∞; 14)
  6. x ∈[; +∞)

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1:  Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:

  1. A = {x ∈ Z | |x| < 5}
  2. B = {x ∈ Z | 2– x – 1 = 0}
  3. C = {x ∈ Z | x có hai chữ số}.

Đáp án:

  1. A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
  2. B = {−12; 1}
  3. C = {10; 11; 12; 13;...; 98; 99}

Bài 2: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

  1. Tập hợp A = {1; 2; 3; 6; 9; 18};
  2. Tập hợp B các nghiệm của bất phương trình 2x  + 1 > 0;
  3. Tập hợp C các nghiệm của phương trình 2x - y = 6.

Đáp án:

  1. A = {x ∈N | x là ước của 18}
  2. B = {x ∈R | 2x + 1 > 0}
  3. C = {x ∈R, y ∈R | 2x - y = 6}

Bài 3: Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập còn lại? Chúng có bằng nhau không?

  1. A = {x ∈R | x < 2} và B = {x ∈R | −x=0};
  2. C là tập hợp các hình thoi và D là tập hợp các hình vuông;
  3. E = (-1; 1] và F = (-∞; 2]

Đáp án:

  1. A = B
  2. C ⊂D
  3. E ⊂F

Bài 4. Hãy viết tất cả tập hợp con của tập hợp B = {0; 1; 2}

Đáp án:

Tập hợp con của tập hợp B là:

C = {0}; D = {1}; M = {2}; N = {0; 1}; E = {0; 2}; F = {1; 2}

Bài 5: Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng, viết các tập hợp sau đây:

  1. {x ∈R | -2π < x ≤ 2π}
  2. {x ∈R | |x| ≤ }
  3. {x ∈R | x < 0}
  4. {x ∈R | 1 - 3x ≤ 0}

Đáp án:

  1. x ∈(-2π; 2π]
  2. x ∈[-; ]
  3. x ∈(-∞; 0)
  4. x ∈[; + ∞)

=> Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Tập hợp

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay