Đáp án Toán 10 kết nối tri thức Bài 10: Vecto trong mặt phẳng tọa độ

File đáp án Toán kết nối tri thức Bài 10: Vecto trong mặt phẳng tọa độ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 10. VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ

1. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ

Bài 1: Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diến số 1 và đặt .  (H4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số Hãy biểu thị mỗi vectơ   và theo vecto .

Đáp án:

Do A biểu diễn số 1, M biểu diễn số 4, nên hai vectơ  và  có cùng phương, cùng hướng và .

Suy ra .

Cũng vậy, do A biểu diễn số 1, N biểu diễn số nên hai vectơ  và có cùng phương, ngược hướng và .

Suy ra .

 

Bài 2: Trong Hình 4.33:

  1. Hãy biểu thị mỗi vectơ theo các vectơ
  2. Hãy biểu thị vectơ theo các vectơtừ đó biểu thị vectơ theo các vectơ

Đáp án:

  1. a) .
  2. b) Vì nên

.

 

Bài 3: Tìm tọa độ của 

Đáp án:

2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho   = (2; -3),  = (4;1), = (8;-12).

  1. Hãy biểu thị mỗi vectơ , , . theo các vectơ
  2. Tìm tọa độ của các vectơ +  ,
  3. Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ ,

Đáp án

  1. a) .
  2. b) Vì

nên .

Vì  nên .

Suy ra .

  1. c) Vì và

 nên .

 

Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(xo; yo). Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M trên trục hoành Ox và trục tung Oy.

  1. Trên trục Ox, điểm P biểu diễn số nào? Biểu thị theo và tính độ dài của theo xo.
  2. Trên trục Oy, điểm Q biểu diễn số nào? Biểu thị theo và tính độ dài của  theo yo.
  3. Dựa vào hình chữ nhật OPMQ, tính độ dài của theo xo; yo.
  4. Biểu thị theo các vectơ .

Đáp án:

  1. a) Trên trục Ox, điểm P biểu diễn số xo:

.

  1. b) Trên trục Oy, điểm Q biểu diễn số yo:

.

  1. c) Hình chữ nhật OPMQ có độ dài hai cạnh OP = |xo| và OQ = |yo|, suy ra độ dài đường chéo

.

  1. d) Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta được .

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(x; y) và N(x'; y').

  1. Tìm tọa độ của các vectơ

b.Biểu thị vectơ  theo các vectơ và tìm tọa độ của 

  1. Tìm độ dài của vectơ

Đáp án: 

  1. a) Theo HĐ4:

, .

  1. b) Ta có:

Suy ra .

  1. c) Theo nhận xét:

.

Bài 4 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 1). B(3; 3).

  1. Các điểm O, A, B có thẳng hàng hay không?
  2. Tìm điểm M(x; y) để OABM là một hình bình hành.

Đáp án:

  1. a) Hai vectơ và không cùng phương (vì ). Do đó các điểm A, B, O không cùng nằm trên một đường thẳng. Vậy chúng không thẳng hàng.
  2. b) OABM là một hình bình hành khi và chỉ khi

Ta có:  và

.

Vậy điểm cần tìm là M(1; 2).

 

Bài 5 : Từ thông tin dự báo bão được đưa ra ở đầu bài học, hãy xác định tọa độ vị trí M của tâm bão tại thời điểm 9 giờ trong khoảng thời gian 12 giờ của dự báo.

Đáp án:

Trong 12 giờ, tâm bão chuyển động thẳng đều từ điểm A(13,8; 108,3) đến điểm B(14,1; 106,3). Suy ra .

Gọi M(x; y) là điểm ứng với vị trí tâm bão tại thời điểm 9 giờ. Khi đó  và  hay .

Từ đó ta có hệ phương trình

Giải hệ ta được x = 14,025 và y = 106,8.

Vậy M ( 14,025; 106,8)

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 4.16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 3), N(4; 2).

  1. Tính độ dài của các đoạn thẳng OM, ON, MN.
  2. Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

Đáp án:

  1. a) .
  2. b) Do nên tam giác OMN vuông tại M. Do OM = MN nên tam giác OMN vuông cân tại M.

 

Bài 4.17: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vectơ  =3 =(4;−1) và các điểm M(-3; 6), N(3; -3).

  1. Tìm mối liên hệ giữa các vectơ
  2. Các điểm O, M, N có thẳng hàng hay không?
  3. Tìm điểm P(x; y) để OMNP là một hình bình hành.

Đáp án:

  1. a) Do nên .

.

Vì M(-3; 6), N(3; -3) nên . Vì  nên .

  1. b) Từ giả thiết, suy ra và . Do nên hai vectơ và không cùng phương. Do đó O, M, N không thẳng hàng.
  2. c) Giả sử tìm được điểm P sao cho OMNP là một hình bình hành. Khi đó Suy ra điểm P(6; -9) là điểm cần tìm.

Bài 4.18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2).

  1. Hãy giải thích vì sao các điểm A, B, C không thẳng hàng.
  2. Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
  3. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
  4. Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.

Đáp án:

Từ giả thiết suy ra  và

  1. a) Vì nên các vectơ và không cùng phương. Suy ra A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.
  2. b) Gọi M(x; y) là trung điểm AB. Khi đó:

. Vậy .

  1. c) Gọi G(x; y) là trọng tâm tam giác ABC. Ta có:

. Vậy .

  1. d) Điểm O(0; 0) là trọng tâm tam giác ABD, nên:

Vậy điểm cần tìm D(-3; -7).

Bài 4.19: Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau:

Tàu khởi hành từ vị trí A(1;2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vectơ =(3;4). Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Đáp án:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy ta biểu diễn  bởi vectơ . Gọi B(x; y) là điểm biểu diễn vị trí của tàu tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Khi đó do  nên

Vậy sau 1,5 giờ tàu đến vị trí điểm B(5,5; 8).

 

Bài 4.20 : Trong Hình 4.38, quân mã đang ở vị trí có tọa độ (1;2). Hỏi sau một nước đi, quân mã có thể đến những vị trí nào?

Đáp án:

- Quân mã đi theo hình chữ L: hoặc tiến 1 ô rồi sang trái (hoặc phải) 2 ô, hoặc tiến 2 ô rồi sang trái (hoặc phải 1 ô).

- Quân mã không bị cản bởi bất cứ quân nào trên đường đi; chỉ bị cản khi ô đích đến là quân cờ cùng màu.

Vậy quân mã ở ô (1; 2) trên bàn cờ được phép di chuyển tới những ô (0; 0), (2;0), (3; 1), (3; 3), (2; 4) và (0; 4).

=> Giáo án toán 10 kết nối bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay