Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
- A. gia tăng dân số tự nhiên
- B. gia tăng dân số cơ học
- C. gia tăng dân số thực tế
- D. quy mô dân số
Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Thông thường, mức sống của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất tử thô càng thấp
- B. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lanh thổ tăng lên là đời sống khó khăn , mức sống thấp.
- C. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là thu nhập cao
- D. Động lực làm tăng dân số thế giới là gia tăng dân số tự nhiên
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
- B. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người trong độ tuổi lao động.
- C. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.
Câu 4: Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
- A. Gia tăng dân số cơ học
- B. Tỉ suất sinh thô
- C. Gia tăng dân số tự nhiên
- D. Gia tăng dân số thực tế
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn
- B. Dân số thế giới biến động chủ yếu là do gia tăng cơ học
- C. Dân số tăng nhanh giúp phát triển kinh tế các nước
- D. Người cao tuổi luôn là gánh nặng cho nền kinh tế
Câu 6: Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một nước?
- A. Phong tục tập quán.
- B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội.
- C. Chính sách dân số.
- D. Tự nhiên - Sinh học.
Câu 7: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ?
- A. Sự phát triển kinh tế.
- B. Thu nhập được cải thiện.
- C. Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
- D. Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.
Câu 8: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
- A. động lực phát triển dân số.
- B. gia tăng cơ học trên thế giới.
- C. số dân trung bình ở thời điểm đó.
- D. gia tăng dân số có kế hoạch.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
- A. Quyết định đến sự biến động dân số của một quốc gia.
- B. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia
- C. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bổ dân cư của quốc gia
- D. Là động lực phát triển dân số của quốc gia thế giới
Câu 10: Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới là
- A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
- B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
- C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển và tiếp tục tăng nhanh hơn.
- D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển và nhưng tăng nhanh hơn.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | C | C | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | C | A | C | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20% có nghĩa là
- A. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
- B. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.
- C. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.
- D. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
Câu 2: Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với
- A. từng khu vực.
- B. từng quốc gia.
- C. qui mô dân số.
- D. từng vùng.
Câu 3: Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?
- A. Trung Quốc và Ấn Độ
- B. Ấn Độ và Hoa Kỳ
- C. Hoa Kỳ và In-đô-nê-xi-a
- D. Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a
Câu 4: Châu lục nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?
- A. Châu Phi
- B. Châu Á
- C. Châu Mỹ
- D. Châu Đại Dương
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Nguyên nhân duy nhất làm tỉ suất tử thô biến động là các cuộc chiến tranh
- B. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
- C. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng tăng
- D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết với dân số trung bình cùng thời điểm
Câu 6: Quốc gia nào hiện có quy mô dân số đứng đầu thế giới?
- A. Trung Quốc
- B. Ấn Độ
- C. Hoa Kì
- D. In - đô – nê- xi – a
Câu 7: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2014 là
- A. 7257,8 triệu người.
- B. 7287,8 triệu người.
- C. 7169,6 triệu người.
- D. 7258,9 triệu người.
Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây đã khiến cho tỉ suất sinh cao?
- A. Phong tục tập quán lạc hậu.
- B. Chính sách dân số đạt hiệu quả.
- C. Đời sống ngày càng được nâng cao.
- D. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
Câu 9: Ý nào dưới đây là xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới?
- A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.
- B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.
- C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
- D. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô cao nhóm phát triển.
Câu 10: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2016 sẽ là
- A. 7468,25 triệu người.
- B. 7458,25 triệu người.
- C. 7434,15 triệu người.
- D. 7522,35 triệu người.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | C | A | A | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | D | A | C | C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Dân số và nguồn lao động có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Số dân nữ ở các nước đang phát triển thường cao hơn số dân nam? Giải thích tại sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Nguồn lao động là nhân tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất xã hội và là yếu tố hàng đầu không thể thay thế được kể cả khi khoa học kĩ thuật phát triển mạnh. - Mối quan hệ này thể hiện khác nhau giữa các nhóm nước: + Ở các nước đang phát triển: • Hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra với quy mô lớn, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động chiếm 40 – 50% dân số, gia tăng dân số kéo theo gia tăng nguồn lao động. • Nếu các nước này có giảm được nhịp điệu gia tăng dân số thì tốc độ tăng nguồn lao động vẫn còn cao trong một thời gian nữa. + Ở các nước phát triển: • Do mức gia tăng dân số thấp nên dân số phát triển ổn định, làm cho nguồn lao động tăng ở mức thấp. • Một nước có mức gia tăng dân số dưới 0%, trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn lao động dự trữ và bổ sung. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Ở độ tuổi dưới 15, nam giới chiếm tỉ lệ lớn hơn nữ giới; từ 65 tuổi trở lên, - nữ giới chiếm tỉ lệ cao hơn hẳn so với nam giới. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, số người trong nhóm tuổi 0 – 14 nhiều, trên 65 tuổi ít, do đó nam nhiều hơn nữ. - Trình độ phát triển kinh tế, chăm sóc sức khỏe giới, phong tục tập quán và tâm lí xã hội, kĩ thuật y tế,... tác động đến tỉ số giới. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Giải thích ở ở các nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển dù chất lượng cuộc sống của nhân dân cao?
Câu 2 (4 điểm). Chứng minh rằng gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số thế giới mặc dù cả gia tăng dân số cơ giới và gia tăng dân số tự nhiên đều tác động đến quy mô dân số?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Tỉ suất tử thô chịu tác động của các nhân tố: Kinh tế - xã hội (mức sống, thu nhập, các tiến bộ về y học, điều kiện sống, chiến tranh, đói kém, dịch bệnh,...), thiên tai (sóng thần, động đất, bão, lũ lụt,...), cơ cấu dân số (trẻ, già). - Ở các nước kinh tế phát triển thường có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người cao tuổi trên tổng số dân lớn. Do dân số già, nên tỉ suất tử vong cao, dù rằng điều kiện sống nói chung và chất lượng sống nói riêng tốt hơn nhiều so với các nước đang phát triển. vong - Ngược lại, các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người cao tuổi thấp. Hiện nay, do sự phát triển của y tế và khoa học kĩ thuật nói chung, sự tiến bộ của chất lượng cuộc sống, nên tỉ suất tử ở trẻ em giảm nhiều ở các nước đang phát triển, không chênh lệch lắm so với các nước có nền kinh tế phát triển. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | + Gia tăng cơ giới chỉ tác động đến quy mô dân số một khu vực, một quốc gia nhưng không tác động đến quy mô dân số thế giới. + Gia tăng tự nhiên tác động đến quy mô dân số một khu vực, một quốc gia và trên toàn thế giới. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
- A. Kinh tế - xã hội phát triển chậm
- B. Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm
- C. Chất lượng cuộc sống của người dân thấp
- D. Sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường
Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng?
- A. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm
- B. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
- C. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
- D. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
Câu 3. Đâu là hậu quả của việc dân số tăng nhanh?
- A. Kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường
- B. Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên
- C. Mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm
- D. Khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn
Câu 4. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
- A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên
- B. gia tăng dân số thực tế
- C. gia tăng dân số cơ học
- D. nhóm dân số trẻ
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Những thuận lợi và khó khăn nào của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ?
Câu 2 (2 điểm): Nêu các biện pháp khắc phục khó khăn đó.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | D | A | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Dân số già: tập trung ở các nước phát triển. + Thuận lợi: số người trong độ tuổi lao động nhiều, tỉ lệ dân số phụ thuộc ít. + Khó khăn: thiếu nguồn lao động bổ sung cho tương lai, tăng chi phí chăm sóc cho người già. - Dân số trẻ: tập trung ở các nước đang phát triển. + Thuận lợi: có nguồn dự trữ lao động dồi dào trong tương lai và thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Khó khăn: gây sức ép cho việc phát triển kinh tế, xã hội, môi trường. | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | DÂN SỐ GIÀ + Biện pháp: khuyến khích lập gia đình, sinh con và cần nhập cư hợp pháp. DÂN SỐ TRẺ + Biện pháp: thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế –xã hội và xuất khẩu lao động. | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhân tố nào dưới đây làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
- A. Chính sách phát triển dân số hợp lí từng thời kì.
- B. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
- C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
- D. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 2. Tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học được gọi là
- A. tỉ suất sinh thô.
- B. tỉ suất gia tăng dân số.
- B. tỉ suất xuất – nhập cư.
- D. tỉ suất tử thô.
Câu 3. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề
- A. quốc gia.
- B. Các vùng
- C. thế giới.
- D. khu vực.
Câu 4. Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa
- A. ti suất sinh thô và tỉ suất từ thô.
- B. số người xuất cư và nhập cư.
- C. ti suất sinh và người nhập cư.
- D. tỉ suất sinh và người xuất cư.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Thế nào là gia tăng dân số cơ học?
Câu 2 (2 điểm): Quan sát hình dưới đây và phân tích tình hình gia tăng dân số thế giới?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | B | C | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Gia tăng dân số cơ học gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. – Ti suất nhập cư là tương quan giữa số người di chuyển đến một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm. – Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm. – Ti suất tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Đơn vị: phần trăm (%). | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh gần đúng mức sinh của dân cư: Vì mẫu số gồm toàn bộ dân số chứ không phải chỉ có phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, song nó đơn giản, dễ tính toán, dễ so sánh nên được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh. | 2 điểm |
=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới (1 tiết)