Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thể giới

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: dân số và sự phát triển dân số thể giới. Thuyết kiến tạo mảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

BÀI 19: DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THỂ GIỚI

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Nhân tố nào dưới đây làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?

A. Chính sách phát triển dân số hợp lí từng thời kì.

B. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.

C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.

D. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi.

 

Câu 2: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

A. Kinh tế - xã hội phát triển chậm

B. Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm

C. Chất lượng cuộc sống của người dân thấp

D. Sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường

 

Câu 3: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng dân số tự  nhiên

B. gia tăng dân số cơ học

C. gia tăng dân số thực tế

D. quy mô dân số

 

Câu 4: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên

B. gia tăng dân số thực tế

C. gia tăng dân số cơ học

D. nhóm dân số trẻ

 

Câu 5: Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?

A. Gia tăng dân số cơ học

B. Tỉ suất sinh thô

C. Gia tăng dân số tự nhiên

D. Gia tăng dân số thực tế

 

Câu 6: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề

A. quốc gia.

B. Các vùng

C. thế giới.     

D. khu vực.

 

Câu 7: Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một nước?

A. Phong tục tập quán.

B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội.

C. Chính sách dân số.

D. Tự nhiên - Sinh học.

 

Câu 8: Một vùng có nhiều dân nhập cư đến thông thường có nhiều

A. lao động nam.        

B. lao động nữ.

C. người cao tuổi.      

D. trẻ em nhỏ.

 

Câu 9: Một vùng có nhiều dân xuất cư thông thường không có nhiều

A. thanh niên. 

B. phụ nữ.

C. người già.

D. trẻ em.

 

Câu 10: Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?

A. Sinh đẻ và tử vong.

B. Số trẻ tử vong hằng năm.

C. Số người nhập cư.

D. Số người xuất cư.

 

Câu 11: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ?

 

A. Sự phát triển kinh tế.

B. Thu nhập được cải thiện.

C. Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.

D. Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.

 

Câu 12: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh ?

A. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.

A. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.

C. Chính sách phát triển dân số.

D. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…).

 

Câu 13: Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới là

A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.

B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.

 

C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển và tiếp tục tăng nhanh hơn.

D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển và nhưng tăng nhanh hơn.

 

Câu 14: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên không phải là do

A. tự nhiên khắc nghiệt.

B. dễ kiếm việc làm.

C. mức sống thấp.

D. đời sống khó khăn.

 

Câu 15: Tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học được gọi là

A. tỉ suất sinh thô.

B. tỉ suất gia tăng dân số.

B. tỉ suất xuất – nhập cư.

D. tỉ suất tử thô.

 

Câu 16: Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với

A. từng khu vực.

B. từng quốc gia.

C. qui mô dân số.

D. từng vùng.

 

Câu 17: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

A. động lực phát triển dân số.

B. gia tăng cơ học trên thế giới.

C. số dân trung bình ở thời điểm đó.

D. gia tăng dân số có kế hoạch.

 

Câu 18: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa

A. ti suất sinh thô và tỉ suất từ thô.

B. số người xuất cư và nhập cư.

C. ti suất sinh và người nhập cư.

D. tỉ suất sinh và người xuất cư.

 

Câu 19: Đâu là hậu quả của việc dân số tăng nhanh?

A. Kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường

B. Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên

C. Mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm

D. Khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn

 

Câu 20: Thời gian dân số thế giới tăng thêm một tỉ người biến động theo xu thế nào?

A. rút ngắn

B. kéo dài

C. ổn định

D. thần tốc

 

2. THÔNG HIỂU (8 Câu)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm

B. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển

C. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển

D. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

 

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Nguyên nhân duy nhất làm tỉ suất tử thô biến động là các cuộc chiến tranh

B. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

C. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng tăng

D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết với dân số trung bình cùng thời điểm

 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?

A. Quyết định đến sự biến động dân số của một quốc gia.

B. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia

C. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bổ dân cư của quốc gia

D. Là động lực phát triển dân số của quốc gia thế giới

 

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn

B. Dân số thế giới biến động chủ yếu là do gia tăng cơ học

C. Dân số tăng nhanh giúp phát triển kinh tế các nước

D. Người cao tuổi luôn là gánh nặng cho nền kinh tế

 

Câu 5: Ý nào dưới đây là xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới?

A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.

B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.

C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.

D. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô cao nhóm phát triển.

 

Câu 6:  Nhận định nào sau đây là sai?

A. Thông thường, mức sống của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất tử thô càng thấp

B. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lanh thổ tăng lên là đời sống khó khăn , mức sống thấp.

C.  Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là thu nhập cao

D. Động lực làm tăng dân số thế giới là gia tăng dân số tự nhiên

 

Câu 7: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi).

B. Nhân tố làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm là tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.

C. Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia , một vùng được gọi là gia tăng dân số.

D. Cả A, B, C

 

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.

B. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người trong độ tuổi lao động.

C. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung bình ở cùng thời điểm.

D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.

 

3. VẬN DỤNG (7 Câu)

Câu 1: Quốc gia nào hiện có quy mô dân số đứng đầu thế giới?

A. Trung Quốc

B. Ấn Độ

C. Hoa Kì

D. In - đô – nê- xi – a

 

Câu 2: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2005 nằm ở mức nào?

A. thấp

B. trung bình

C. cao

D. rất cao

 

Câu 3: Châu lục nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

A. Châu Phi

B. Châu Á

C. Châu Mỹ

D. Châu Đại Dương

 

Câu 4: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20% có nghĩa là

A. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.

B. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.

C. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.

D. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.

 

Câu 5: Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?

A. Trung Quốc và Ấn Độ

B. Ấn Độ và Hoa Kỳ

C. Hoa Kỳ và In-đô-nê-xi-a

D. Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a

Câu 6: Việt Nam có tỷ suất sinh là 19 %o và tỉ suất tử là 6 %o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là

A. 1 %.

B. 1,2%.

C. 1,3%.

D. 1,4%.

 

Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây đã khiến cho tỉ suất sinh cao?

A.  Phong tục tập quán lạc hậu.

B. Chính sách dân số đạt hiệu quả.

C. Đời sống ngày càng được nâng cao.

D. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 Câu)

Câu 1: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2014 là

A. 7257,8 triệu người.

B. 7287,8 triệu người.

C. 7169,6 triệu người.

D. 7258,9 triệu người.

 

Câu 2: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2016 sẽ là

A. 7468,25 triệu người.

B. 7458,25 triệu người.

C. 7434,15 triệu người.

D. 7522,35 triệu người.

 

Câu 3: Dân số của Ấn Độ năm 2016 là 1326,8 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 1,6%. Vậy dân số của Ấn Độ năm 2017 là

A. 1348,03 triệu người

B. 1348,30 triệu người

C. 1438,03 triệu người

D. 1438,30 triệu người

 

Câu 4: Dân số của Việt Nam năm 2015 là 93.4 triệu người , tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1%. Vậy dân số của Việt Nam năm 2016 là

A. 94.334 triệu người

B. 94.344 triệu người

C. 94.434 triệu người

D. 94.444 triệu người

 

Câu 5: Cho bảng số liệu sau

Số dân trên thế giới qua các năm

Năm

1804

1927

1959

1974

Số dân (tỉ người)

1

2

3

4

Năm

1987

1999

2011

2025 (dự kiến)

Số dân (tỉ người)

5

6

7

8

 

Thời gian để dân số tăng lên gấp đôi lần lượt là

A. 120 năm; 50 năm; 35 năm.

B. 123 năm; 47 năm; 51 năm.

C. 132 năm; 62 năm; 46 năm.

D. 127 năm; 58 năm; 37 năm.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay