Câu hỏi tự luận địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 19: DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Gia tăng dân số tự nhiên là gì? 

Trả lời: 

Gia tăng dân số tự nhiên là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô là gì?

Trả lời: 

Tỉ suất sinh thô là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị: phần nghìn (%o).

Câu 3: Thế nào là tỉ suất tử thô?

Trả lời: 

Tỉ suất tử thô là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị: phần nghìn (%o).

Câu 4: Thế nào là tăng dân số tự nhiên?

Trả lời: 

Ti suất tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Đơn vị: phần trăm (%).

Câu 5: Thế nào là gia tăng dân số cơ học?

Trả lời: 

Gia tăng dân số cơ học gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư.

– Ti suất nhập cư là tương quan giữa số người di chuyển đến một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.

– Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.

– Ti suất tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Đơn vị: phần trăm (%).

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Những yếu tố tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

Trả lời: 

- Tự nhiên sinh học: 

+ Khả năng sinh đẻ chỉ có ở một nhóm tuổi nhất định.

+ Thông thường lứa tuổi sinh đẻ của người phụ nữ là từ 15 đến 49 tuổi.

+ Nơi nào có số người (đặc biệt là phụ nữ) trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ càng cao, thì mức sinh đẻ càng cao và ngược lại.

- Tập quán và tâm lí xã hội: 

+ Tâm lí có nhiều con, thích có con trai, tập quán kết hôn sớm,... là tập quán và tâm lí chung của xã hội cũ, đặc biệt ở vùng nông thôn và ở một số tôn giáo (đạo Hồi, đạo Hinđu,...) đã làm tăng mức sinh.

+ Kết hôn muộn, gia đình ít con, bình đẳng giữa nam và nữ,... sẽ tạo điều kiện cho quá trình giảm sinh.

Phát triển kinh tế – xã hội:

+ Theo khảo sát từ thực tế: Đời sống thấp thì mức sinh đẻ cao và ngược lại. Mức sinh đẻ tỉ lệ nghịch với quy mô của cải mà con người có.

+ Đời sống thấp thì trình độ dân trí của người dân thấp, không hiểu biết những tác động của việc sinh đẻ nhiều,... làm cho tỉ suất sinh thô tăng.

+ Kinh tế phát triển, bình đẳng giữa nam và nữ, người phụ nữ tham gia nhiều vào các công tác xã hội, trình độ dân trí cao,... sẽ làm cho tỉ suất sinh thô giảm.

+ Các nước có nền kinh tế phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn các nước đang phát triển.

- Chính sách dân số:

+ Những chủ trương và biện pháp của Nhà nước nhằm điều tiết quá trình biến đổi dân số.

+ Chính sách dân số có thể là khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh tùy vào điều kiện cụ thể của từng nước, từng thời kì.

Câu 2: Phân biệt xuất cư và nhập cư?

Trả lời: 

 

Tỉ suất nhập cư

Tỉ suất xuất cư

Định nghĩa

Là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm

Là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm

Cách tính

+: Số người nhập cư/ Số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là %%. 

Số người xuất cư/ Số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là %%.

Nhân tố tác động

kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, thu nhập, việc làm,...); tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên,...). 

kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, thu nhập, việc làm,...); tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên,...)

Ý nghĩa

Phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện sống của một lãnh thổ

Phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện sống của một lãnh thổ

Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Trả lời: 

 

Gia tăng dân số tự nhiên 

Gia tăng dân số cơ học 

Giống nhau

- Đều là quá trình biến đổi dân số trong những khoảng thời gian nhất định. 

- Ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia và các khu vực. 

Khác nhau

Định nghĩa

Là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết đi trong một khoảng thời gian nhất định và trên một lãnh thổ nhất định.

Là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và số người nhập cư (những người đến nơi cư trú mới).

Cách tính

Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô. Đơn vị: %.

: Số người xuất cư - Số người nhập cư. Đơn vị: %.

Nhân tố tác động

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử

kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế, mức sống, việc làm, thu nhập...); điều kiện tự nhiên, chuyển cư...

Ý nghĩa

Ảnh hưởng đến tình hình biến động dân số và được coi là động lực phát triển dân số. Tác động thường xuyên đến sự biến động dân số thế giới

Không ảnh hưởng đến vấn đề biến động số dân của toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng với dân số từng quốc gia, từng khu vực (làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, cơ cấu giới, các hiện tượng kinh tế - xã hội). Tác động không thường xuyên đến sự biến động dân số

Câu 4: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và dân số trẻ đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?

Trả lời: 

- Cơ cấu dân số trẻ: 

+ Lao động lớn, lao động dự trữ dồi dào; thị trường tiêu thụ lớn là điều kiện để mở rộng quy mô các ngành kinh tế. 

- Cơ cấu dân số già:

+ Tuy nhiên, gặp nhiều khó khăn trong giải quyết việc làm, nhu cầu chăm sóc y tế, giáo dục trẻ em lớn. 

+ Không chịu sức ép về giáo dục đào tạo và việc làm. Việc nâng cao mức sống, chăm sóc, giáo dục trẻ em tiến hành thuận lợi. 

+ Tuy nhiên, phải đối mặt với các vấn đề: Thiếu lao động, tăng hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già, quỹ phúc lợi người già cao, nguy cơ suy giảm dân số.

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Quan sát hình dưới đây và phân tích tình hình gia tăng dân số thế giới?

Trả lời: 

Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh gần đúng mức sinh của dân cư: Vì mẫu số gồm toàn bộ dân số chứ không phải chỉ có phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, song nó đơn giản, dễ tính toán, dễ so sánh nên được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh.

Câu 2: Quan sát biểu đồ dưới đây và trình bày tình hình phát triển dân số thế giới?

Trả lời: 

Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số, từ đó gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên. Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo số dân thế giới sẽ đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.

Câu 3: Tại sao lại có các luồng di chuyển dân cư trên thế giới?

Trả lời: 

- Nguyên nhân gây nên sự chuyển cư do “lực hút và lực đẩy” tại vùng xuất nhập cư và các nguyên nhân khác.

+ Các nguyên nhân lực hút đến các vùng nhập cư là đất đai màu mỡ, tài nguyên phong phú, khí hậu ôn hòa, môi trường sống thuận lợi; dễ kiếm việc làm, thu nhập cao, điều kiện sinh hoạt tốt, có triển vọng cải thiện đời sống; môi trường xã hội tốt hơn. 

+ Các nguyên nhân là lực đây cam mi vùng cư trú do điều kiện sống cư ít, quá khó khăn, thu nhập thấp, khó kiếm việc làm; đất đai canh tác quá ít, bạc màu, không có tiền vốn và kĩ thuật để chuyển đổi ngành nghề, cải thiện đời sống.

– Các nguyên nhân khác: hợp lí hóa gia đình, nơi ở cũ bị giải tỏa để xây dựng các công trình, chiến tranh, dịch bệnh,...

Câu 4: Số dân nữ ở các nước đang phát triển thường cao hơn số dân nam? Giải thích tại sao?

Trả lời: 

Các nước đang phát triển thường có số dân nam nhiều hơn nữ vì:

- Ở độ tuổi dưới 15, nam giới chiếm tỉ lệ lớn hơn nữ giới; từ 65 tuổi trở lên, - nữ giới chiếm tỉ lệ cao hơn hẳn so với nam giới. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, số người trong nhóm tuổi 0 – 14 nhiều, trên 65 tuổi ít, do đó nam nhiều hơn nữ.

- Trình độ phát triển kinh tế, chăm sóc sức khỏe giới, phong tục tập quán và tâm lí xã hội, kĩ thuật y tế,... tác động đến tỉ số giới.

Câu 5: Chứng minh rằng gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số thế giới mặc dù cả gia tăng dân số cơ giới và gia tăng dân số tự nhiên đều tác động đến quy mô dân số?

Trả lời: 

Chỉ có gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số thế giới do:

+ Gia tăng cơ giới chỉ tác động đến quy mô dân số một khu vực, một quốc gia nhưng không tác động đến quy mô dân số thế giới.

+ Gia tăng tự nhiên tác động đến quy mô dân số một khu vực, một quốc gia và trên toàn thế giới.

Câu 6: Dân số và nguồn lao động có mối quan hệ như thế nào?

Trả lời: 

- Nguồn lao động là nhân tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất xã hội và là yếu tố hàng đầu không thể thay thế được kể cả khi khoa học kĩ thuật phát triển mạnh.

- Mối quan hệ này thể hiện khác nhau giữa các nhóm nước:

+ Ở các nước đang phát triển:

  • Hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra với quy mô lớn, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động chiếm 40 – 50% dân số, gia tăng dân số kéo theo gia tăng nguồn lao động. 
  • Nếu các nước này có giảm được nhịp điệu gia tăng dân số thì tốc độ tăng nguồn lao động vẫn còn cao trong một thời gian nữa.

+ Ở các nước phát triển:

  • Do mức gia tăng dân số thấp nên dân số phát triển ổn định, làm cho nguồn lao động tăng ở mức thấp.
  • Một nước có mức gia tăng dân số dưới 0%, trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn lao động dự trữ và bổ sung.

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Những thuận lợi và khó khăn nào của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ cần có và nêu các biện pháp khắc phục những khó khăn đó?

Trả lời: 

- Dân số già: tập trung ở các nước phát triển.

+ Thuận lợi: số người trong độ tuổi lao động nhiều, tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

+ Khó khăn: thiếu nguồn lao động bổ sung cho tương lai, tăng chi phí chăm sóc cho người già.

+ Biện pháp: khuyến khích lập gia đình, sinh con và cần nhập cư hợp pháp.

- Dân số trẻ: tập trung ở các nước đang phát triển.

+ Thuận lợi: có nguồn dự trữ lao động dồi dào trong tương lai và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Khó khăn: gây sức ép cho việc phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.

+ Biện pháp: thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế –xã hội và xuất khẩu lao động.

Câu 2: Tại sao ở các địa phương, quốc gia, khu vực, châu lục trên thế giới tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô có sự khác nhau? 

Trả lời: 

- Giải thích tỉ suất sinh thô khác nhau trên thế giới: 

+ Tỉ suất sinh thô chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau: tự nhiên - sinh học (số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều tác động đến tỉ suất sinh thô), phong tục tập quán và tâm lí xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát triển dân số của từng nước. 

+ Các nhân tố này khác nhau ở các địa phương, quốc gia, khu vực, châu lục trên thế giới; ngay cả ở trong một nước cũng khác nhau ở các thời kì. Do vậy, tỉ suất sinh thô khác nhau. 

- Giải thích tỉ suất tử thô khác nhau trên thế giới: 

+ Tỉ suất tử thô chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau: tiến bộ về y tế và khoa học - kĩ thuật, sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là điều kiện sống, mức sống và thu nhập; chiến tranh, đói nghèo, bệnh tật,... và thiên tai (động đất, núi lửa, sóng thần, hạn hán, bão, lụt,...). 

+ Các nhân tố này khác nhau ở các địa phương, quốc gia, khu vực, châu lục trên thế giới; ngay cả ở trong một nước cũng khác nhau ở các thời kì. Do vậy, tỉ suất tử thô khác nhau.

Câu 3: Giải thích ở ở các nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển dù chất lượng cuộc sống của nhân dân cao?

Trả lời: 

- Tỉ suất tử thô chịu tác động của các nhân tố: Kinh tế - xã hội (mức sống, thu nhập, các tiến bộ về y học, điều kiện sống, chiến tranh, đói kém, dịch bệnh,...), thiên tai (sóng thần, động đất, bão, lũ lụt,...), cơ cấu dân số (trẻ, già). 

- Ở các nước kinh tế phát triển thường có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người cao tuổi trên tổng số dân lớn. Do dân số già, nên tỉ suất tử vong cao, dù rằng điều kiện sống nói chung và chất lượng sống nói riêng tốt hơn nhiều so với các nước đang phát triển. 

vong 

- Ngược lại, các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người cao tuổi thấp. Hiện nay, do sự phát triển của y tế và khoa học kĩ thuật nói chung, sự tiến bộ của chất lượng cuộc sống, nên tỉ suất tử ở trẻ em giảm nhiều ở các nước đang phát triển, không chênh lệch lắm so với các nước có nền kinh tế phát triển.

Câu 4: Tại sao tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi trong dân số học? Có những kiểu tháp tuổi cơ bản nào?

Trả lời: 

Tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi trong dân số học do:

- Vì tháp tuổi phản ánh nhiều mặt của tình trạng dân số một nước: kết cấu dân số theo độ tuổi, theo nam nữ, tuổi thọ, những biến động về dân số,..

- Dựa vào tháp tuổi có thể suy ra được tình hình sinh tử và các nguyên nhân tăng giảm số dân của từng nhóm tuổi.

Các kiểu tháp tuổi cơ bản: kiểu mở rộng, kiểu thu hẹp, kiểu ổn định.

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay