Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 34: ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

  1. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc
  2. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
  3. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin
  4. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga

Câu 2: Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là

  1. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
  2. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
  3. thiếu chỗ đậu xe
  4.  độ an toàn chưa cao.

Câu 3: Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là

  1. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.
  2. Liên bang Nga và Đông Á.
  3. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á.
  4. Tây Âu và Nam Á.

Câu 4: Sự tồn tại và phát triển của một cảng biển không phụ thuộc vào

  1. có mặt của vùng tiền cảng
  2. tuyến đường dài hay ngắn.
  3. vị trí thuận lợi xây cảng
  4. có mặt hậu phương cảng

Câu 5: Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

  1. Điều kiện tự nhiên
  2. Trình độ lao động
  3. Vốn đầu tư nước ngoài
  4. Chính sách Nhà nước.

Câu 6: Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là

  1. than đá và quặng kim loại
  2. hàng tiêu dùng và rau quả
  3. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ
  4. ô tô và máy nông nghiệp.

Câu 7: Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

  1. Máy móc
  2. Dầu mỏ
  3. Hàng tiêu dùng
  4. Thuỷ sản

Câu 8: "Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác" là ưu thế của ngành giao thông vận tải

  1. đường biển.
  2. đường sắt.
  3. đường ô tô.
  4. đường hàng không.

Câu 9: Những nơi nào sau đây có số lượng xe ô tô trên đầu người vào loại cao nhất thế giới?

  1. Nam Mĩ, Tây Âu.
  2. Đông Âu, Ấn Độ
  3. Hoa Kì, Đông Á.
  4. Tây Âu, Hoa Kì

Câu 10: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống không phải gắn liền với nhu cầu vận chuyển

  1. nước sinh hoạt
  2. khí đốt.
  3. dầu mỏ
  4. các sản phẩm dầu mỏ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

A

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

C

D

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

  1. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình
  2. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh
  3. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế
  4. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

Câu 2: Giao thông đường nào đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện vận tải hàng hoá?

  1. Đường sắt
  2. Đường sông, hồ
  3. Đường hàng không
  4. Đường biển

Câu 3: Đâu không phải là vai trò của ngành GTVT?

  1. Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ
  2. Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng
  3. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, hình thành cơ cấu lao động và cơ cấu
  4. Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội

Câu 4: Ngành vận tải nào sau đây thuộc vào loại trẻ nhất?

  1. Đường sông.
  2. Đường ô tô.
  3. Đường ống.
  4. Đường biển

Câu 5: Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là

  1. đường ô tô.
  2. đường hàng không.
  3. đường sắt.
  4. đường biển.

Câu 6: Những nơi nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt cao?

  1. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì.
  2. Đông Bắc Hoa Kì và Trung Phi.
  3. Trung Phi và Đông Nam Á.
  4. Đông Nam Á và châu Âu.

Câu 7: Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng

  1. cự li vận chuyền trung bình (km).
  2. số lượt khách km hoặc số tấn hàng hoá.
  3. tốc độ di chuyển (km/h).
  4. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển

Câu 8: Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

  1. Ả-rập Xê-út.
  2. Hoa Kì
  3. Nhật Bản
  4. Liên Bang Nga

Câu 9: Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ?

  1. Nhật Bản, LB Nga, Na Uy
  2. Hoa Kì, LB Nga, Đan Mạch
  3. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa
  4. Nhật Bản, LB Nga, Ấn Độ

Câu 10: Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?

  1. Hai bờ Thái Bình Dương
  2. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
  3. Hai bờ Đại Tây Dương
  4. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

C

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

B

C

B

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải?

Câu 2 (4 điểm). Phân tích tình hình phát triển của đường sắt?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

+ Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển. Đồng thời chính sự phát triển của các ngành kinh tế đã tạo đà thúc đẩy giao thông vận tải. Một hệ thống giao thông thuận tiện, đảm bảo thông suốt, vận chuyển nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ sẽ như mạch máu lưu thông giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.

+ Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các quốc gia giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động.

+ Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí được rút ngắn lại.

+ Góp phần khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Ưu điểm: vận chuyển được nhiều hàng hoá nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, an toàn cao, giá rẻ hơn và ít gây ô nhiễm môi trường. Có những đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy điện, chạy trên đệm từ,...).

- Hạn chế: Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt đường ray, vốn đầu tư lớn để lắp đặt đường ray, xây dựng hệ thống nhà ga,...

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Tại sao giao thông vận tải bằng ô tô ngày càng phát triển mạnh?

Câu 2 (4 điểm). Phân tích tình hình phát triển của đường hàng không?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Vận tải bằng ô tô có nhiều ưu điểm nổi bật:

+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

+ Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình

. + Phối hợp được sự hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như đường sắt, đường thủy, đường không,...

- Có nhiều cải tiến quan trọng về phương tiện vận tải, hệ thống đường, đặc biệt là việc chế tạo được các loại ô tô dùng ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Kết nối mạng lưới giao thông vận tải trên toàn thế giới, có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hành khách giữa các châu lục, đảm bảo giao lưu quốc tế.

- Ưu điểm: Tốc độ vận chuyên nhanh (nhanh nhất trong các phương tiện vận tải), tính an toàn cao, không bị cản trở bởi bề mặt địa hình.

- Hạn chế: cước phí đắt, không thích hợp cho hàng hoá cồng kềnh có giá trị thấp, khối lượng lớn, chịu ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết (sương mù, mưa, bão,..), gây ô nhiễm môi trường không khí.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

  1. Ả-rập Xê-út.
  2. Hoa Kì
  3. Nhật Bản
  4. Liên Bang Nga

Câu 2. Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

  1. Máy móc
  2. Dầu mỏ
  3. Hàng tiêu dùng
  4. Thuỷ sản

Câu 3. Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

  1. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc
  2. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
  3. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin
  4. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga

Câu 4. Đâu không phải là vai trò của ngành GTVT?

  1. Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ
  2. Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng
  3. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, hình thành cơ cấu lao động và cơ cấu
  4. Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải?

Câu 2 (2 điểm): Phân bố dân cư đô thị chịu ảnh hưởng như thế nào từ sự phát triển giao thông vận tải?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

+ Đối tượng của vận tải chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra.

+ Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.

+ Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.

+ Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Sự phát triển của giao thông vận tải (mạng lưới, phương tiện, tốc độ, chi phí, tiện nghi...).

- Tác động: Dân cư phân bố ra xa hơn ở các vùng ngoại thành, do người dân không cần ở tập trung gần nơi làm việc hoặc gần trung tâm vẫn có thể đi về hàng ngày.

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?

  1. Hai bờ Thái Bình Dương
  2. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
  3. Hai bờ Đại Tây Dương
  4. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

Câu 2. Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là

  1. than đá và quặng kim loại
  2. hàng tiêu dùng và rau quả
  3. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ
  4. ô tô và máy nông nghiệp.

Câu 3. "Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác" là ưu thế của ngành giao thông vận tải

  1. đường biển.
  2. đường sắt.
  3. đường ô tô.
  4. đường hàng không.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?

  1. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn
  2. Sử dụng rất ít nhiên liệu khóang (dầu mỏ).
  3. Phối hợp được với các phương tiện khác
  4. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố của giao thông vận tải?

Câu 2 (2 điểm): Phân tích tình hình phát triển của đường sông, hồ?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

– Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

– Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Không những thế, để khắc phục điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chi phí xây dựng cũng lớn hơn nhiều.

- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Là phương tiện vận tải hàng hóa và người trên các tuyến đường thủy nội địa.

- Ưu điểm: cước phí vận chuyển rẻ nhất so với các phương tiện vận tải khác, thích hợp với việc chuyên chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh.

- Hạn chế: phụ thuộc vào thời tiết, tính chất của dòng chảy (mực nước cạn, mặt nước sông, hồ đóng băng,...), tốc độ vận tải chậm

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay