Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 39: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vai trò nào dưới đây không phải của môi trường?
- Là không gian sống của con người
- Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên
- Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên
- Là nơi chứa đựng các phễ thải do con người tạo ra
Câu 2: Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên
- không bị hao kiệt, khôi phục được.
- khôi phục được, không khôi phục.
- có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt.
- không bị hao kiệt, không khôi phục.
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là
- ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu quả.
- sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn kiệt.
- khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả.
- sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai thác ít.
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên không có đặc điểm nào sau đây?
- Tất cả các tài nguyên đã được con người khai thác.
- Phong phú và đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.
- Tài nguyên có giá trị kinh tế cao hình thành lâu dài.
- Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.
Câu 5: Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là
- thực vật, vi sinh vật, động vật, quần thể sinh vật.
- động vật, vi sinh vật, quần xã sinh vật, cơ thể sống.
- động vật, thực vật, vi sinh vật, sinh thái cảnh quan.
- động vật, thực vật, vi khuẩn, sinh thái cảnh quan.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường nhân tạo?
- Cơ sở hạ tầng
- Quy định
- Các khu đô thị
- Công viên nhân tạo
Câu 7: Thành phần cơ bản của môi trường gồm có
- tự nhiên; quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối.
- điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, xã hội.
- tài nguyên thiên nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.
- môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.
Câu 8: Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?
- Đất trồng
- Sóng biển
- Thuỷ triều
- Năng lượng gió
Câu 9: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở
- tài nguyên sinh vật.
- tài nguyên khoáng sản.
- tài nguyên nước.
- tài nguyên đất.
Câu 10: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo?
- Gió.
- Nước.
- Đồng.
- Sắt.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
C |
A |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
B |
B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?
- nước
- sinh vật
- biển
- khoáng sản
Câu 2: Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?
- Ô nhiễm môi trường (nước, đất và không khí
- Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường
- Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường
- Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học
Câu 3: Môi trường sống của con người bao gồm có
- môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế
- môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
- môi trường nhân văn, môi trường nhân tạo và môi trường dân cư
- môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên?
- Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người
- Bị huỷ hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người
- Phát triển theo quy luật tự nhiên
- Là kết quả lao động của con người
Câu 5: Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là
- ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu quả
- sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn kiệt
- khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả
- sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai thác ít.
Câu 6: Tài nguyên thiên nhiên là
- tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất
- toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống
- các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
- tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Câu 7: Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính
- ổn định
- phát triển
- cố định
- không thay đổi
Câu 8: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là
- Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biền, địa nhiệt,...
- Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...
- Là các tài nguyên mà tốc độ tiêu thụ của con người vượt quá tốc độ bổ sung, phục hồi của chúng, như: than đá, sắt,...
- Là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của con người
Câu 9: Tài nguyên không thể tái tạo là
- Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...
- Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biền, địa nhiệt,...
- Là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của con người
- Là các tài nguyên mà tốc độ tiêu thụ của con người vượt quá tốc độ bổ sung, phục hồi của chúng, như: than đá, sắt,...
Câu 10: Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường tự nhiên?
- Phong tục tập quán
- Nước
- Đất
- Sinh vật
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
B |
B |
C |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
B |
A |
D |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Môi trường sống của con người và môi trường tự nhiên khác nhau ở điểm nào?
Câu 2 (4 điểm). Tài nguyên khoáng sản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của Việt Nam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Sự khác nhau giữa môi trường sống của con người với môi trường tự nhiên: - Môi trường tự nhiên: Phát triển theo quy luật tự nhiên, không phụ thuộc vào con người, nhưng bị thay đổi do tác động của con người. - Môi trường sống của con người: Gồm môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo. Môi trường xã hội và nhân tạo phụ thuộc hoàn toàn vào con người, là kết quả hoạt động của con người. |
6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
- Khoáng sản là nguồn nhiên liệu chính của rất nhiều ngành công nghiệp quan trọng phải kể đến như: Quặng sắt được sử dụng trong ngành luyện kim và cơ khí, than đá, dầu mỏ khí gas… => Dùng trong ngành công nghiệp khí đốt và nhiệt điện phục vụ cuộc sống và cung cấp năng lượng cho nhiều ngành khác |
4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Tài nguyên thiên nhiên được phân loại theo những tiêu chí nào?
Câu 2 (4 điểm). Môi trường có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của xã hội loài người?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
+ Theo thuộc tính tự nhiên: Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản... + Theo công dụng kinh tế: Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch... + Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được: khoáng sản; tài nguyên có thể khôi phục được: đất trồng, các loài động, thực vật,...); tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời, gió, nước,... |
6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
- Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác. - Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?
- Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.
- Nước, đất, sóng biển, khoáng sản
- Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật
- Không khí, khoáng sản, đất, nướ
Câu 2. Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào
- tác nhân
- kích thước
- chức năng
- thành phần
Câu 3. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của tài nguyên thiên nhiên?
- Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên – nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác
- Là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra. Hoạt động sản xuất và tiêu dùng của chúng ta mỗi ngày đều phát sinh chất thải và tất cả các chất thải này được đưa vào môi trường
- Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định
- Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp các quốc gia ít lệ thuộc vào quốc gia khác, từ đó tạo ra cơ hội phát triển kinh tế ổn định
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với môi trường tự nhiên?
- Là kết quả của lao động của con người
- Phát triển theo các quy luật của tự nhiên
- Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.
- Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Nêu vai trò của môi trường?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm chung của tài nguyên thiên nhiên?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
- Vai trò của môi trường: + Tạo không gian sống cho con người và sinh vật. + Chứa đựng và cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người. + Là nơi chứa đựng, cân bằng và phân huỷ các chất thải do con người tạo ra. + Lưu giữ và cung cấp thông tin, nhờ đó con người có thể hiểu biết được quá khứ và dự đoán được tương lai cho chính mình. |
4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
+ Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ. + Phần lớn các nguồn TNTN có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử. |
2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường?
- Môi trường là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống của con người.
- Môi trường có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
- Môi trường là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của xã hội loài người
- Môi trường là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra
Câu 2. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường xã hội?
- Phong tục tập quán
- Sinh vật
- Luật lệ
- Quy định
Câu 3. Phải bảo vệ môi trường vì
- không có bàn tay của con người thi môi trường sẽ bị huỷ hoại
- con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
- ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
- môi trường có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người
Câu 4. Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp?
- Môi trường tự nhiên.
- Môi trường nhân tạo
- Môi trường tổng hợp
- Môi trường xã hội.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Môi trường bao gồm những thành phần nào?
Câu 2 (2 điểm): Nêu đặc điểm của môi trường?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
C |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Môi trường sống của con người gồm: - Môi trường tự nhiên: bao gồm các thành phần của tự nhiên (địa chất, địa hình, khoáng sản, đất, nước, khí hậu, sinh vật); - Môi trường xã hội: bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, thể chế, quy định,...); - Môi trường nhân tạo: bao gồm các nhân tố do con người tạo nên (khu đô thị, công viên, nhà máy, công sở,...). |
4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Đặc điểm của môi trường: +Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người. + Có thể tác động và ảnh hưởng đến con người. |
2 điểm |
=> Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên