Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 chân trời Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 chân trời sáng tạo Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI : ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vùng đất Việt Nam bao gồm:

  1. Toàn bộ phần đất liền
  2. Toàn bộ phần đất liền và hải đảo
  3. Toàn bộ phần đất liền và phần Biển Đông thuộc chủ quyền
  4. Toàn bộ phần đất liền, phần Biển Đông thuộc chủ quyền và hải đảo

Câu 2: Vĩ độ 23o23’B và kinh độ 105o20’Đ là toạ độ của nơi nào trên đất nước Việt Nam?

  1. Điểm cực Bắc
  2. Toà nhà Quốc hội
  3. Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh
  4. Điểm cực Nam

Câu 3: Việt Nam không có đường biên giới trên đất liền giáp với:

  1. Trung Quốc
  2. Lào
  3. Campuchia
  4. Thái Lan

Câu 4: Vùng đất Việt Nam bao gồm:

  1. Toàn bộ phần đất liền
  2. Toàn bộ phần đất liền và hải đảo
  3. Toàn bộ phần đất liền và phần Biển Đông thuộc chủ quyền
  4. Toàn bộ phần đất liền, phần Biển Đông thuộc chủ quyền và hải đảo

Câu 5: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất:

  1. Ôn đới cận cực
  2. Ôn đới cận nhiệt
  3. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Nhiệt đới khô gió mùa

Câu 6: Vùng biển của nước ta thuộc Biển Đông có diện tích gấp mấy lần diện tích phần đất liền?

  1. Hơn 2 lần
  2. Hơn 3 lần
  3. Hơn 5 lần
  4. Hơn 8 lần

Câu 7: Theo Tổng cục Thống kê năm 2021, tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính nước ta là:

  1. Khoảng 330 nghìn km2
  2. Khoảng 660 nghìn km2
  3. Khoảng 1.32 triệu km2
  4. Khoảng 2.64 triệu km2

Câu 8: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt Nam trong Biển Đông không bao gồm bao gồm:

  1. Nội thuỷ
  2. Lãnh hải
  3. Vùng quân sự
  4. Vùng đặc quyền kinh t

Câu 9: Điểm cực Đông của phần đất liền Việt Nam nằm ở đâu?

  1. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
  2. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
  3. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
  4. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà

Câu 10: Đường bờ biển nước ta kèo dài từ đâu đến đâu?

  1. Vân Đồn đến Mũi Cà Mau
  2. Cẩm Phả đến Phú Quốc
  3. Móng Cái đến Hà Tiên
  4. Hạ Long đến Rạch Giá

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: So với nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất thì Việt Nam nằm ở:

  1. Chính chỗ đó
  2. Gần
  3. Xa
  4. Rất xa

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất:

  1. Ôn đới cận cực
  2. Ôn đới cận nhiệt
  3. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Nhiệt đới khô gió mùa

Câu 3: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt Nam trong Biển Đông không bao gồm bao gồm:

  1. Nội thuỷ
  2. Lãnh hải
  3. Vùng quân sự
  4. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 4: Vùng đất Việt Nam bao gồm:

  1. Toàn bộ phần đất liền
  2. Toàn bộ phần đất liền và hải đảo
  3. Toàn bộ phần đất liền và phần Biển Đông thuộc chủ quyền
  4. Toàn bộ phần đất liền, phần Biển Đông thuộc chủ quyền và hải đảo

Câu 5: Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta thể hiện:

  1. Nước ta nằm trong vùng ngoại chí tuyến nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới
  2. Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình, chịu tác động của các khối khí hoạt động quanh năm với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
  3. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên gió Tín Phong bán cầu Bắc thổi quanh năm
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Vùng trời Việt Nam là:

  1. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta: trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
  2. Khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ phần đất liền nước ta, được xác định bằng các đường biên giới.
  3. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng lượng cảng hàng không và đường bay mà chúng ta có.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Điểm cực Đông của phần đất liền Việt Nam nằm ở đâu?

  1. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
  2. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
  3. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
  4. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà

Câu 8: Vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước cùng vĩ độ ở Tây Á?

  1. Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, ở phía Đông Nam của châu Á, trong vùng gió mùa nhiệt đới điển hình, nên có khí hậu nóng, ẩm.
  2. Bờ biển nước ta ngắn, có nhiều vũng, vịnh. Ngoài biển lại có nhiều đảo và quần đảo.
  3. Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa ít nên thực vật phát triển xanh tốt quanh năm
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Đường bờ biển nước ta kèo dài từ đâu đến đâu?

  1. Vân Đồn đến Mũi Cà Mau
  2. Cẩm Phả đến Phú Quốc
  3. Móng Cái đến Hà Tiên
  4. Hạ Long đến Rạch Giá

Câu 10: Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở:

  1. Bắc Mỹ và Bắc Âu
  2. Nam Mỹ và Nam Á
  3. Đông Á và Trung Đông
  4. Tây Á và Bắc Phi

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm vị trí nước ta

Câu 2 (4 điểm). Ý nghĩa vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định:

- Vị trí các điểm cực (gồm tọa độ, địa danh) trên đất liền của nước ta.

- Một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển

Câu 2 (4 điểm). Vị trí địa lý Việt Nam có khó khăn gì?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Câu nào sau đây không đúng?

  1. Việt Nam nằm trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật.
  2. Do nằm cách xa nơi giao thoa của 2 vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  3. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây.
  4. Nước ta nằm trong vùng hay xảy ra thiên tai, nhất là bão.

Câu 2. Vì sao Việt Nam có tổng bức xạ hằng năm lớn, cán cân bức xạ luôn dương?

  1. Vì Việt Nam có những điểm đặc trưng khí hậu xích đạo
  2. Vì Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc
  3. Vì Việt Nam hút hết toàn bộ lượng bức xạ của các nước xung quanh
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3. Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở:

  1. Bắc Mỹ và Bắc Âu
  2. Nam Mỹ và Nam Á
  3. Đông Á và Trung Đông
  4. Tây Á và Bắc Phi

Câu 4. Tỉnh Ninh Bình nằm về phía nào Hà Nội?

  1. Phía bắc
  2. Phía đông
  3. Phía tây
  4. Phía nam
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Quan sát Atlat trang 4,5 và kể tên các tỉnh của nước ta có biên giới với Campuchia và Lào?

Câu 2 (2 điểm): Tính ẩm của nước ta được thể hiện như thế nào?      

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên:

  1. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
  2. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt
  3. Thời tiết liên tục có những bất thường
  4. Gió to thổi liên tục trên mọi miền đất nước

Câu 2. Vùng trời Việt Nam là:

  1. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta: trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
  2. Khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ phần đất liền nước ta, được xác định bằng các đường biên giới.
  3. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng lượng cảng hàng không và đường bay mà chúng ta có.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3. So với nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất thì Việt Nam nằm ở:

  1. Chính chỗ đó
  2. Gần
  3. Xa
  4. Rất xa

Câu 4. Đâu là tên một quần đảo ở vùng biển của Việt Nam?

  1. Tam Sa
  2. Hawaii
  3. Tây Sa
  4. Trường Sa
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm gió mùa nước ta.

 

=> Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay