Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 15 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI ÂU LẠC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thành cổ Luy Lâu thuộc tỉnh nào của Việt Nam ngày nay:

  • A. Hà Nội.
  • B. Bắc Ninh.
  • D. Thanh Hóa.

C. Nghệ An.

Câu 2: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách cai trị về bộ máy cai trị đối với người Việt như thế nào?

  • A. Cho xây đắp các thành lũy lớn ở trụ sở các châu – quận và bố trí lực lượng quân đồn trú để bảo vệ chính quyền.
  • B. Cho người Việt đứng đầu các quận, huyện.
  • C. Xây trường học, đào tạo đội ngũ tay sai.
  • D. Đàn áp người dân dưới nhiều hình thức.

Câu 3: Sơ đồ tổ chức chính quyền ở nhà Hán ở Giao Châu theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

  • A. Huyện, châu, quận, làng xã.
  • B. Châu, quận, huyện, làng xã.
  • C. Làng xã, huyện, quận, châu.
  • D. Quận, huyện, châu, làng xã.  

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt theo luật pháp hà khắc của họ.
  • B. Tập trung xây đắp các thành lũy lớn như: thành Luy Lâu (Bắc Ninh), thành Tống Bình, Đại La (Hà Nội).
  • C. Lực lượng quân đội đồn trú có vai trò kiểm soát các làng, xã của người Việt.
  • D. Chia nước ta thành các quận, huyện và sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. 

Câu 5: Ai là người đứng đầu một huyện trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

  • A. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.
  • B. Hào trưởng người Việt.
  • C. Viên Thứ sử người Hán.
  • D. Viên Thái thú người Hán.

Câu 6: Người đứng đầu làng xã trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

  • A. Tiết độ sứ người Việt.
  • B. Viên Thái thú người Hán.
  • C. Người Việt.
  • D. Tiết độ sứ người Hán.

Câu 7: Lực lượng có vai trò trong đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt là:

  • A. Viên tiết độ sứ người Hán.
  • B. Viên thái thú người Hán.
  • C. Quân đội đồn trú.
  • D. Viên thứ sử người Hán.

Câu 8: Thành lũy nào ở Hà Nội ngày nay do chính quyền đô hộ xây đắp:

  • A. Thành Vạn An.
  • B. Thành Tống Bình.
  • C. Thành Luy Lâu.
  • D. Thành Cổ Loa.

Câu 9: Địa danh nào dưới đây không phải là trụ sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc:

  • A. Thành Cổ Loa.
  • B. Thành Luy Lâu.
  • C. Thành Tống Bình.
  • D. Thành Đại La.

Câu 10: Nghề thủ công mới nào không xuất hiện trong thời kỳ chuyển biến về kinh tế thời Bắc thuộc:

  • A. Làm giấy.
  • B. Làm đường, làm mật mía.
  • C. Làm “vải Giao Chỉ” từ vỏ cây đay, cây chuối.
  • D. Làm nhựa.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBABCA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCCCAD

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong thời kì Bắc thuộc, đứng đầu các làng xã là:

  • A. Viên thứ sử người Hán.
  • B. Viên Thái thú người Hán.
  • C. Hào trưởng người Việt.
  • D. Tiết độ sứ người Việt.

Câu 2: Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt:

  • A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.
  • B. Thu tô thuế nặng nề, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
  • C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
  • D. Thu tô thế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.

Câu 3: Đâu không phải là tư tưởng được truyền bán ngày càng nhiều vào nước ta:

  • A. Đạo giáo.
  • B. Nho giáo.
  • C. Phật giáo.
  • D. Thiên chúa giáo.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.
  • B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.
  • D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.

Câu 5: Ai là người đứng đầu một châu trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

  • A. Hào trưởng người Việt.
  • B. Viên Thứ sử người Hán.
  • C. Viên Thái thú người Hán.
  • D. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

Câu 6: Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập thành ấp, trại.
  • B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề.
  • C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt.
  • D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý trên rừng, dưới biển. 

Câu 7: Một trong những sản vật mà người Việt phải cống nạp cho chính quyền phương Bắc là:

  • A. Muối.
  • B. Gạo.
  • C. Sắt
  • D. Vải vóc.

Câu 8: Tầng lớp trong xã hội sẽ đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành lại được quyền độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc là:

  • A. Quan lại, địa chủ người Hán đã Việt hóa.
  • B. Địa chủ người Việt.
  • C. Nông dân làng xã.
  • D. Hào trưởng bản địa.

Câu 9: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về chính sách bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?

“Trước đây những người làm thứ sử thấy đất châu (Giao Chỉ) có các thứ ngọc trai, lông (chim) trả, tê, voi, đồi mồi, hương là, gỗ tốt, nhiều người không liêm khiết, vơ vét của cải cho đầy rồi lại xin đổi đi”.

  • A. Chính sách vơ vét, bóc lột nặng nề về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • B. Đất nước ta có nhiều sản vật quý.
  • C. Các triều đại phong kiến phương Bắc nắm độc quyền về sản vật quý.
  • D. Các triều đại phong kiến phương Bắc mua sản vật quý với giá thấp.

Câu 10: Một trong những ngôi chùa cổ nhất ở Việt Nam là:

  • A. Chùa Bái Đính (Ninh Bình).
  • B. Chùa Dâu (Bắc Ninh).
  • C. Chùa Hương (Hà Nội).
  • D. Chùa Một Cột (Hà Nội).

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCDDCB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp án ADDAB

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Hãy cho biết một số chính sách để áp đặt bộ máy cai trị của phong kiến phương Bắc ở nước ta.

Câu 2 (4 điểm): Hãy cho biết những cách thức canh tác, nghề thủ công nào trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì, phát triển cho đến ngày nay?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Một số chính sách để áp đặt bộ máy cai trị của phong kiến phương Bắc ở nước ta:

 - Chính quyền đô hộ trải qua các triều đại đếu nhất quán chính sách cai trị là sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia thành các đơn vị hành chính như châu - quận, dưới châu - quận là huyện, chính quyền từ cấp huyện trở lên đều do người Hán nắm giữ. Đứng đầu Giao Châu (tên gọi nước ta lúc đó) là thứ sử người Hán, dưới đó là thái thú người Hán đứng đầu mỗi quận (gồm ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam); dưới quận là huyện cũng do huyện lệnh người Hán đứng đầu; dưới huyện là làng, xã do hào trưởng người Việt đứng đầu.  - Huy động sức người, sức của để xây đắp những thành lũy lớn ở trụ sở các châu và bố trí quân đồn trú để bảo vệ.  - Áp dụng pháp luật hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta (các hình phạt nặng như đánh đập dã man, thích chữ vào mặt, xẻo mũi,...).

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Những cách thức canh tác, nghề thủ công trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì, phát triển cho đến ngày nay: sử dụng sức kéo của trâu bò, nghề thủ công truyền thống (đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, làm mộc, đúc ngói, gạch cho xây dựng).4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm):

  • a. Trình bày chính sách bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • b. Vì sao các triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc quyền về muối và sắt; đánh thuế cao về muối và sắt?

Câu 2 (4 điểm): Việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

a. Chính sách bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc:

 - Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại và bắt dân ta cày cấy.  - Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề.  - Nắm độc quyền về sắt và muối, bắt dân ta cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu, sản vật quý.

b. Các triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc quyền về muối và sắt vì:

 - Muối là gia vị chính không thể thiếu hằng ngày.  - Sắt là vật liệu chính để chế tạo công cụ lao động, vũ khí.  - Thu lợi nhuận cao và kiểm soát chặt chẽ các cuộc nổi dậy, khởi nghĩa.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc có ý nghĩa: Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I, dù bị phong kiến phương Bắc tìm cách phá hoại, sức sống bền bỉ của nền văn hoá Đông Sơn cổ truyền vẫn được duy trì và phát triển, là minh chứng cho cuộc đấu tranh bảo vệ nền văn hoá cổ truyền của dân tộc.4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Những hoạt động kinh tế chính của nước ta dưới thời Bắc thuộc là:

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi.
  • B. Đúc đồng, rèn sắt.
  • C. Làm gốm.
  • D. Làm mộc.

Câu 2: Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta là chính sách cai trị của:

  • A. Nhà Hán.
  • B. Nhà Tùy.
  • C. Nhà Đường.
  • D. Các triều đại phong kiến phương Bắc từ thời nhà Hán.

Câu 3: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc là:

  • A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ.
  • B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với quý tộc người Việt.
  • C. Mâu thuẫn giữa quý tộc Việt Nam với chính quyền đô hộ.
  • D. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

Câu 4: Ai là người đứng đầu một quận trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

  • A. Viên Thái thú người Hán.
  • B. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.
  • C. Hào trưởng người Việt.
  • D. Viên Thứ sử người Hán.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Chính quyền phương Bắc đã thực hiện chính sách cai trị về văn hóa đối với nước ta thế nào?

Câu 2: Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAAAA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt trong suốt thời Bắc thuộc: Đưa tội phạm từ Trung Quốc sang ở lẫn với dân ta, ít nhiều có những hoạt động về giáo dục (học sách) để người dân thông hiểu "lễ hoá" (phong tục, lễ nghi, văn hoá Hán,...).3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách “đồng hóa dân tộc Việt” vì:

 - Chúng muốn biến nước ta thành lãnh thổ của chúng, biến nhân dân thành nô lệ của Trung Quốc, xóa bỏ quốc hiệu nước ta trên bản đồ thế giới.  - Muốn cướp đoạt lãnh thổ, sản vật quý, vải vóc, hương liệu để đưa về Trung Quốc.  - Muốn bành trướng sức mạnh.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng công cụ lao động phổ biến bằng:

  • A. Sắt.
  • B. Thiếc.
  • C. Đồng đỏ.
  • D. Đồng thau.

Câu 2: Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc:

  • A. Nghề rèn sắt.
  • B. Nghề đúc đồng.
  • C. Nghề làm giấy.
  • D. Nghề làm gốm. 

Câu 3: Ý nào sau đây không phản ánh đúng chuyển biến của nền kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc:

  • A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng.
  • B. Biết áp dụng các kĩ thuật canh tác mới.
  • C. Xuất hiện các ngành nghề thủ công mới.
  • D. Quan hệ buôn bán với các nước phương Tây phát triển.

Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng chuyển biến của nông nghiệp nước ta thời Bắc thuộc:

  • A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng.
  • B. Sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt, sức kéo của trâu bò.
  • C. Biết áp dụng các phương pháp, kỹ thuật mới.
  • D. Năng suất tăng hơn trước.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Việc tìm thấy đồ gốm ở Luy Lâu cùng với khuôn đúc trống đồng, đồ tùy táng chứng tỏ điều gì?

Câu 2: Em hãy cho biết:

  • a. Đồng hóa dân tộc là gì?
  • b. Đặc điểm nào quan trọng nhất trong sự chuyển biến về xã hội và văn hóa.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay