Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 2 Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ?

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu về lịch sử vì:

  • A. Ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.
  • B. Bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.
  • C. Cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.
  • D. Cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

Câu 2: Nguồn tư liệu có giá trị xác thực nhất là:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu gốc.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Các bài nghiên cứu khoa học.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tư liệu hiện vật:

  • A. Tư liệu hiện vật là những di tích hoặc đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
  • B. Những di tích là các công cụ lao động, vũ khí tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ; đồ thờ cúng trong đình chùa như tượng, lư hương,...
  • C. Các tư liệu hiện vật lại là tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu, khai thác.
  • D. Các hiện vật này ưu điểm là phản ánh khá trung thực đời sống vật chất của người xưa.

Câu 5: Đặc điểm của tư liệu truyền miệng là:

  • A. Không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.
  • B. Cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.
  • C. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
  • D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

Câu 6: Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ, Thánh Gióng được gọi là:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu chữ viết.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Tư liệu gốc.

Câu 7: Các tác phẩm như Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục thuộc tư liệu:

  • A. Hiện vật.
  • B. Truyền miệng.
  • C. Chữ viết.
  • D. Quốc gia.

Câu 8: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần:

  • A. Có tư liệu lịch sử.
  • B. Có phòng thí nghiệm.
  • C. Tham gia các chuyến đi điền dã.
  • D. Tham gia vào các sự kiện.

Câu 9: Tục ngữ có câu “Tam sao thất bản”, loại tư liệu lịch sử nào có thể mắc hạn chế đó:

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu truyền miệng.
  • C. Tư liệu gốc.
  • D. Tư liệu hiện vật.

Câu 10: Ý nào sau đây không nằm trong loại hình tư liệu truyền miệng?

  • A. Ca dao, dân ca.
  • B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử.
  • C. Truyện dã sử.
  • D. Truyền thuyết.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDDDBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánACABA

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Những câu chuyện dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích,…) được kể truyền miệng từ đời qua đời khác được gọi là:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu gốc.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu hiện vật.

Câu 2: Những di tích, đồ vật,…của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hạt trên mặt đất được gọi là:

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 3: Những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ được gọi chung là:

  • A. Tư liệu hiện vật.
  • B. Tư liệu chữ viết.
  • C. Tư liệu gốc.
  • D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 4: Nguồn tư liệu mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu là:

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu truyền miệng.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Tư liệu chữ viết.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nguồn tư liệu lịch sử:

  • A. Dựa vào nguồn tư liệu, mỗi nhà sử học thường chỉ có thể làm sáng tỏ được một phần lịch sử theo quan điểm của mình.
  • B. Các nhà sử học làm công việc tương tự như những thám tử.
  • C. Có nhiều cách giải thích khác nhau về cùng một sự việc trong quá khứ.
  • D. Tư liệu hiện vật là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

Câu 6: Một góc di tích Hoàng thành Thăng Long (số 18, Hoàng Diệu, Hà Nội). ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung tìm thấy ở Hoàng thành Thăng Long là:

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu truyền miệng.
  • C. Tư liệu gốc.
  • D. Tư liệu hiện vật.

Câu 7: Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu chữ viết.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Không được coi là tư liệu lịch sử.

Câu 8: Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Không được coi là một tư liệu.

Câu 9: Các nhà sử học làm công việc dưng lại lịch sử. Họ phải đi tìm các bằng chứng, tức là các tư liệu lịch sử. Công việc của các nhà sử học tương tự như:

  • A. Công an.
  • B. Thám tử.
  • C. Khảo cổ học.
  • D. Quan sát viên.

Câu 10: Đâu không phải là một nguồn tư liệu lịch sử:

  • A. Nhóm hiện vật lợp mái cung điện thời Lý được tìm thấy tại Hoàng thành Thăng Long.
  • B. Lễ hội Khai ấn đền Trần (Nam Định).
  • C. Truyền thuyết Thánh Gióng.
  • D. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABBDD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp án DCBBB

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Em hãy đúc kết lại lý do cần phải học lịch sử là gì?

Câu 2 (4 điểm): Tư liệu hiện vật là gì?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Đúc kết lý do cần phải học sử: học lịch sử sẽ giúp chúng ta hiểu được toàn bộ những gì diễn ra trong quá khứ từ cội nguồn, từ sự cống hiến của dân tộc để từ đó chúng ta rút ra những bài học quý giá cho mỗi người, mỗi dân tộc.6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Tư liệu hiện vật:

 - Là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất như các công trình kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm, đồng,...  - Tư liệu hiện vật không chỉ là bằng chứng giúp chúng ta tìm hiểu và dựng Tư liệu hiện vật | lại lịch sử mà còn được sử dụng để kiểm chứng các tư liệu chữ viết.  - Chẳng hạn, thạp đồng Đào Thịnh; trống đồng Đông Sơn; công cụ đồ đá Núi Đọ (Thanh Hóa) hay khu di tích Hoàng thành Thăng Long; Thánh địa Mỹ Sơn của người Chăm; Kinh đô Huế, thành nhà Hồ...

4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Khám phá quá khứ từ các nguồn tư liệu nào?

Câu 2 (4 điểm): Theo em, các tư liệu lịch sử có ý nghĩa gì và giá trị gì đối với cuộc sống con người?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Quá khứ là cái đã qua, không thể quay lại. Không thể dùng suy luận đơn thuần hay dùng một công thức, một định lí để tạo ra một kiến thức lịch sử. Những sự vật hiện đang tồn tại trước mắt chúng ta là thành quả của quá khứ nhưng không thể suy từ đó ra những gì đã diễn ra trong quá khứ, lịch sử đòi hỏi những chứng cứ thật, đáng tin cậy.  - Người xưa đã để lại rất nhiều những tư liệu khác nhau về cuộc sống của mình. Đó chính là những chứng cứ thật giúp chúng ta tìm hiểu và phục dựng lịch sử.  - Tất cả những điều đó gọi là nguồn sử học hay tư liệu lịch sử.6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ý nghĩa và giá trị của các loại sử liệu (tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng, tư liệu gốc):

 - Là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ.  - Là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất.  - Giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật chất của cuộc sống con người, giúp lý giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguồn tư liệu có giá trị xác thực nhất là:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu gốc.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tư liệu hiện vật:

  • A. Tư liệu hiện vật là những di tích hoặc đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
  • B. Những di tích là các công cụ lao động, vũ khí tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ; đồ thờ cúng trong đình chùa như tượng, lư hương,...
  • C. Các tư liệu hiện vật lại là tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu, khai thác.
  • D. Các hiện vật này ưu điểm là phản ánh khá trung thực đời sống vật chất của người xưa.

Câu 3: Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ, Thánh Gióng được gọi là:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu chữ viết.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Tư liệu gốc.

Câu 4: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần:

  • A. Có tư liệu lịch sử.
  • B. Có phòng thí nghiệm.
  • C. Tham gia các chuyến đi điền dã.
  • D. Tham gia vào các sự kiện.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Kể tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào?

Câu 2: Em hiểu thế nào là tư liệu chữ viết? Cho ví dụ?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBAA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Các hiện vật lịch sử: thạp đồng Đào Thịnh; trống đồng Đông Sơn; công cụ đồ đá Núi Đọ (Thanh Hóa) hay khu di tích Hoàng thành Thăng Long; Thánh địa Mỹ Sơn của người Chăm; Kinh đô Huế, thành nhà Hồ...

   Các hiện vật lịch sử được xếp vào tư liệu hiện vật.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Tư liệu chữ viết bao gồm các bản chữ khắc trên xương, mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay hay in trên giấy... ghi chép tương đối đầy đủ mọi mặt đời sống con người và các sự kiện lịch sử đã xảy ra. Chẳng hạn, theo Cục Di sản văn hóa, vua Lê Thánh Tông (1460-1497) là người đề Tư liệu chữ viết xướng dựng bia tiến sĩ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) để tôn vinh các trí thức Nho học đỗ đạt. Đến nay, tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám còn lưu giữ được 82 bia ghi rõ họ tên, quê quán của 1.304 nhà trí thức khoa bảng (85 trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; 283 hoàng giáp và 939 tiến sĩ).

 - Ví dụ:  + Chiếu dời đô của Lý Thái Tổ thời nhà Lý.  + Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn thời Trần.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm của tư liệu truyền miệng là:

  • A. Không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.
  • B. Cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.
  • C. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
  • D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

Câu 2: Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ, Thánh Gióng được gọi là:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu chữ viết.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Tư liệu gốc.

Câu 3: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần:

  • A. Có tư liệu lịch sử.
  • B. Có phòng thí nghiệm.
  • C. Tham gia các chuyến đi điền dã.
  • D. Tham gia vào các sự kiện.

Câu 4: Ý nào sau đây không nằm trong loại hình tư liệu truyền miệng?

  • A. Ca dao, dân ca.
  • B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử.
  • C. Truyện dã sử.
  • D. Truyền thuyết.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thế nào là tư liệu gốc?

Câu 2: Lấy ví dụ về tư liệu gốc?

 

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay