Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 10 Hy Lạp và La Mã cổ đại. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nơi khởi sinh nền văn minh La Mã là:
- A. Khu vực Địa Trung Hải.
- B. Nam bán đảo Ban Căng.
- C. I-ta-li-a.
- D. Miền đất ven bờ Tiểu Á.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên lớn nhất có tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã là:
- A. Có nhiều vịnh, hải cảng.
- B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
- C. Hệ động, thực vật đa dạng, phong phú.
- D. Khí hậu khô nóng.
Câu 3: A-ten được gọi là:
- A. Thành bang tiêu biểu nhất ở Hy Lạp.
- B. Đại hội đồng nhân dân ở Hy Lạp.
- C. Các cơ quan nhà nước ở La Mã.
- D. Hai đế quốc hùng mạnh nhất trước khi La Mã mở rộng lãnh thổ.
Câu 4: Người nắm quyền hành trong tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã là:
- A. Thiên tử.
- B. Viện nguyên lão.
- C. Ốc-ta-vi-út .
- D. Đại hội đồng nhân dân.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp:
- A. Là lãnh thổ rộng lớn.
- B. Bao gồm miền lục địa Hy Lạp, miền đất ven bờ Tiểu Á và những đảo thuộc biển Ê-giê.
- C. Hy Lạp tương đối nghèo nàn về khoáng sản.
- D. Thích hợp trồng nho và ô-liu do đất đai không thuận lợi cho việc trồng cây lương thực.
Câu 6: Hy Lạp và La Mã cổ đại được hình thành ở:
- A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
- B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
- C. Trên các đồng bằng.
- D. Trên các cao nguyên.
Câu 7: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp là:
- A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
- B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
- C. Lãnh thổ trải rộng cả ba châu lục.
- D. Nền kinh tế điền trạng phát triển.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nhà nước đế chế La Mã:
- A. Tuy không tự xưng là hoàng đế nhưng trong thực tế, Ốc-ta-vi-út đã nắm trong tay mọi quyền hành.
- B. Ốc-ta-vi-út có nghĩa là đấng cao cả, tối cao.
- C. Dưới thời Ốc-ta-vi-út vai trò của Viện nguyên lão không được coi trọng.
- D. Nhiều chức năng của Đại hội đồng nhân dân được chuyển cho Viện nguyên lão.
Câu 9: Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò:
- A. Bầu cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc.
- B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền.
- C. Chỉ tồn tại về hình thức.
- D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.
Câu 10: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về giá trị kinh tế và văn hóa của cây Ô-liu của Hy Lạp:
- A. Ô liu là cây trồng phổ biến nhất ở Hy Lạp.
- B. Cành lá ô liu tượng trưng cho vinh quang, chiến thắng và hoà bình.
- C. Hy Lạp là một trong các quốc gia xuất khẩu dầu ô liu hàng đầu thế giới.
- D. Dầu ô-liu dùng để làm giảm đau, sát trùng và làm nóng cơ thể.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | A | C | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | C | C | A | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Với nhiều vịnh, hải cảng là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế:
- A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
- B. Thủ công nghiệp.
- C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
- D. Thương nghiệp đường biển.
Câu 2: Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp thực chất là nhà nước:
- A. Quân chủ chuyên chế.
- B. Chiếm hữu nô lệ.
- C. Quân chủ lập hiến.
- D. Đế chế.
Câu 3: Hai tác phẩm văn học I-li-át và Ô-đi-xê thuộc thể loại:
- A. Truyền thuyết.
- B. Sử thi.
- C. Văn xuôi.
- D. Truyện ngắn.
Câu 4: Nhà nước Hy Lạp cổ đại được tổ chức theo kiểu:
- A. Nhà nước cộng hòa.
- B. Nhà nước thành bang.
- C. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
- D. Nhà nước phong kiến.
Câu 5: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế:
- A. Nông nghiệp.
- B. Thủ công nghiệp.
- C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- D. Chăn nuôi gia súc.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không chính xác khi nói về các thành bang ở Hy Lạp:
- A. Thành bang tiêu biểu nhất là và A-ten.
- B. Các thành bang có đường biên giới lãnh thổ, có chính quyền, quân đội, luật pháp, hệ thống kinh tế, đo lường tiền tệ và những thần bảo hộ riêng.
- C. Thiết chế chính trị, tổ chức nhà nước ở mỗi thành bang cơ bản giống nhau.
- D. Các thành bang ở Hy Lạp thực chất là những nhà nước chiếm hữu nô lệ.
Câu 7: Lãnh thổ của đế quốc La Mã trở thành đế quốc rộng lớn vào:
- A. Thế kỉ IV TCN.
- B. Thế kỉ III TCN.
- C. Thế kỉ II TCN.
- D. Thế kỉ I TCN.
Câu 8: Cư dân quốc gia cổ đại đã sáng tạo ra dương lịch:
- A. Hy Lạp và La Mã.
- B. Lưỡng Hà.
- C. Ai Cập.
- D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 9: Đặc điểm không phải của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại là:
- A. Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt.
- B. Có bến cảng, phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát,...
- C. Các thành bang ở Hy Lạp còn được gọi là thị quốc.
- D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.
Câu 10: Sử học Hy Lạp được gọi là:
- A. Cội nguồn của sử học phương Tây.
- B. Quê hương của sử học thế giới.
- C. Nơi có nhiều nhà sử học nổi tiếng nhất phương Tây.
- D. Nơi có những tác phẩm sử học đồ sộ nhất phương Tây.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | B | B | B | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | D | A | D | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Em hãy cho biết vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên nổi bật của La Mã cổ đại.
Câu 2 (4 điểm): Đặc điểm cuộc sống ban đầu của cư dân Hy Lạp và La Mã là gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Điều kiện tự nhiên nổi bật của La Mã: - Vị trí: Nhà nước La Mã cổ đại được hình thành trên bán đảo I-ta-li-a (ở Nam Âu) sau được mở rộng ra trên phần lãnh thổ của cả ba châu lục Âu, Á, Phi. - Đường bờ biển phía nam có nhiều vịnh, hải cảng. - Ở thời kỳ đế quốc, đất đai được mở rộng, có nhiều đồng bằng và đồng cỏ rộng lớn nên trồng trọt và chăn nuôi có điều kiện phát triển. - Có nhiều khoáng sản nên nghề luyện kim phát triển. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Đặc điểm về cuộc sống ban đầu: - Sớm biết làm nghề thủ công, buôn bán, đi biển và trồng trọt. - Sự phát triển của thủ công nghiệp làm cho sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại mở rộng. - Thương mại phát triển đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ, tạo điều kiện cho kinh tế các nhà nước ở Địa Trung Hải phát triển mau lẹ. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Em hãy cho biết đặc điểm của dân cư Hy Lạp – La Mã cổ đại?
Câu 2 (4 điểm): Những thành tựu văn hóa Hy Lạp và La Mã cổ đại có giá trị đến ngày nay là gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Dân cư của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại đa dạng về tộc người: - Cư dân Hy Lạp cổ đại gồm bốn tộc người chính là Ê-ô-li-an, I-ô-ni-an, A-lê-an và Đô-ri-an, phân bố ở các vùng khác nhau. Đến khoảng thế kỉ VIII - VII TCN, cư dân Hy Lạp mới gọi mình là Hê-len và gọi đất nước là Hy Lạp. - Cư dân có mặt sớm nhất trên bán đảo I-ta-li-a là người Li-gua, sau đó là người I-ta-li-ốt và một nhánh sống ở đồng bằng La-ti-um gọi là người La-tinh. Người La-tinh dựng nên thành La Mã bên bờ sông Ti-bơ và gọi là người La Mã. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Những thành tựu văn hóa Hy Lạp và La Mã cổ đại có giá trị đến ngày nay là: - Về lịch: Phát minh ra dương lịch, một năm có 365 ngày, 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Về chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái A, B, C,... Ban đầu gồm 20 chữ, sau đó là 26 chữ, ngày nay vẫn tiếp tục sử dụng. - Về khoa học: + Đạt trình độ cao trên nhiều lĩnh vực: số học, hình học, thiên văn học, vật lí, triết học vẫn còn có giá trị đến ngày nay. + Xuất hiện nhiều nhà khoa học nổi tiếng: Trên lĩnh vực toán học có Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clit. Trong lĩnh vực vật lý có Ác-si-mét. Trong lĩnh vực triết học có Pla-tôn, A-ri-xtốt. Về sử học có Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít. Về địa lý có Stơ-ra-bôn,... | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ta-let, Pi-ta-go, Ác-si-mét, Hê-ra-clit là những tên tuổi nổi tiếng trong lĩnh vực:
- A. Khoa học.
- B. Sử học.
- C. Điêu khắc
- D. Văn học.
Câu 2: Trung tâm của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là:
- A. Một thành thị.
- B. Vùng đất trồng trọt.
- C. Quảng trường.
- D. Bến cảng.
Câu 3: Đâu không phải là điểm chung về thành tựu văn hóa của cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại là:
- A. Văn học phong phú về thể loại.
- B. Sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh (A, B, C) ngày nay chúng ta đang sử dụng.
- C. Sáng tạo ra âm lịch.
- D. Xây dựng những công trình kiến trúc nổi tiếng. Trong đó, nhiều công trình còn được bảo tồn đến ngày nay.
Câu 4: Thành tựu văn hóa thuộc về người Hy Lạp cổ đại là:
- A. Các nhà sử học thời cổ đại là Hê-rô-dốt, Tuy-xi-dít, Pô-li-bi-út với nhiều bộ sử đồ sộ.
- B. Đấu trường Cô-li-dê.
- C. Là quê hương của nhiều lĩnh vực khoa học với nhiều tên tuổi nổi tiếng.
- D. Dùng chữ để viết số.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Cơ sở dẫn đến sự hình thành của văn minh Hi Lạp – La Mã cổ đại là gì?
Câu 2: Nêu nhận xét về văn hóa Hy Lạp và La Mã.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | C | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Cơ sở dẫn đến sự hình thành của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại: Sự kế thừa những thành tựu văn minh phương Đông là một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại. Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại đã tiếp thu nhiều thành tựu của văn minh phương Đông trên các lĩnh vực để xây dựng nền văn minh mang bản sắc riêng. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Nhận xét: - Những thành tựu về văn hoá của Hy Lạp và La Mã được áp dụng đến ngày nay như cách tính lịch, hay hệ thống chữ cái, các định luật, định lí... - Đến nền văn hoá của Hy Lạp và La Mã con người đã hiểu biết chính xác hơn về khoa học và ứng dụng có hiệu quả thành tựu của khoa học vào cuộc sống. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vùng đất Hy Lạp cổ đại so với nước Hy Lạp ngày nay như thế nào?
- A. Nhỏ hơn rất nhiều.
- B. Rộng lớn hơn rất nhiều.
- C. Bằng.
- D. Tương đối rộng hơn.
Câu 2: Hy Lạp bị đế quốc La Mã thôn tính vào:
- A. Thế kỉ I TCN.
- B. Giữa thế kỉ I TCN.
- C. Cuối thế kỉ I TCN.
- D. Thế kỉ II TCN.
Câu 3: Tổ chức chính trị có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten:
- A. Đại hội nhân dân.
- B. Viện Nguyên lão.
- C. Quốc hội.
- D. Nghị viện.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây không đúng về “chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò” ở Hy Lạp:
- A. Để bảo vệ nền dân chủ và ngăn chặn những âm mưu đảo chính, “chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò” đã được thực hiện.
- B. Công dân bị nghi ngờ có âm mưu, hành vi đe dọa tới nền dân chủ thì Đại hội nhân dân sẽ tiến hành bỏ phiếu kín, bằng cách ghi tên người đó lên các mảnh vỏ sò hoặc mảnh gốm.’
- C. Có 500 phiếu cùng ghi tên một người lên vỏ sò thì người đó buộc phải rời khỏi A-ten trong thời hạn 10 năm.
- D. Pê-ri-clet là chấp chính quan trong thời đại hoàng kim của A-ten.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp cổ đại là gì?
Câu 2: Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã có đặc điểm như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | A | A | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp cổ đại: - Nằm ở phía nam bán đảo Ban-căng. - Địa hình bị chia cắt bởi núi, cao nguyên, biển cả - Đồng bằng nhỏ, hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ. - Có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. - Có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,... | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Đặc điểm các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã: - Điều kiện tự nhiên không thuận lợi lắm nên xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành muộn. - Hai ngành sản xuất chính là thủ công nghiệp và thương nghiệp. - Trong xã hội, nô lệ là lực lượng sản xuất chính. | 3 điểm |