Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 5: Xã hội nguyên thủy
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 5 Xã hội nguyên thủy. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:
- A. Công xã nông thôn.
- B. Bầy người nguyên thủy.
- C. Thị tộc.
- D. Bộ lạc.
Câu 2: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:
- A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.
- B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.
- C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.
- D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn công xã thị tộc.
Câu 3: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:
- A. Sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
- B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm nhiều thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.
- C. Sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm gia đình, con cái.
- D. Sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
Câu 4: Tổ chức xã hội công xã thị tộc được hình thành từ khi:
- A. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
- B. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
- C. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
- D. Từ chặng đường đầu tiên với sự xuất hiện của Vượn người.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm thị tộc:
- A. Gồm khoảng 2-3 thế hệ có cùng dòng máu.
- B. Đứng đầu là Tù trưởng.
- C. Con người ăn chung với nhau.
- D. Sống quần tụ với nhau.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:
- A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
- B. Có quan hệ họ hàng với nhau.
- C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
- D. Sống thành từng bầy và có sự phân công lao động.
Câu 7: Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
- A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.
- B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
- C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
- D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Câu 8: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?
- A. Hoa văn trên đồ gồm dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
- B. Các mộ táng có chôn theo công cụ và đồ trang sức.
- C. Sống chủ yếu trong mái đá hoặc túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
- D. Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi làm đồ vòng tay.
Câu 9: Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:
- A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
- B. Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
- C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
- D. Đời sống vật chất phong phú, đa dạng.
Câu 10: Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ:
- A. Công cụ và đồ trang sức được làm ra ngày càng nhiều.
- B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng bắt đầu xuất hiện.
- C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các gia đình.
- D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | D | B | C | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | C | A | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong giai đoạn bầy người nguyên thủy:
- A. Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.
- B. Có vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
- C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
- D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 2: Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:
- A. Đá.
- B. Sắt.
- C. Chì.
- D. Đồng thau.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện đời sống vật chất của người nguyên thủy trong giai đoạn công xã thị tộc:
- A. Có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.
- B. Sống trong hang động.
- C. Tìm kiếm nguồn thức ăn dựa vào săn bắt, hái lượm.
- D. Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.
Câu 4: Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:
- A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú.
- B. Hang động.
- C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.
- D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.
Câu 5: Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện qua việc:
- A. Nhặt những mẩu đá vừa vặn cầm tay để làm công cụ lao động.
- B. Di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn.
- C. Dệt vải và làm gốm.
- D. Biết dùng lửa để nướng chín thức ăn và sưởi ấm.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:
- A. Chôn cất người chết.
- B. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.
- C. Vẽ tranh trên vách đá.
- D. Làm sáo trúc bằng xương chim.
Câu 7: Đặc điểm nào không đúng khi nói về người nguyên thủy ở Việt Nam?
- A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
- B. Sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc.
- C. Các mộ táng có chôn tho công cụ lao động và đồ trang sức.
- D. Đồ gốm được phổ biến, tuy nhiên hoa văn còn chưa mang tính chất nghệ thuật.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kỹ thuật chế tác công Bắc Sơn và công cụ Núi Đọ:
- A. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật mài, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật ghè đẽo.
- B. Mài cho mòn dần mới có thể tạo ra những loại hình công cụ theo đúng hình dáng mà người chế tạo mong muốn.
- C. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật ghè đẽo, công cụ Núi Đọ là kỹ thuật mài.
- D. Ghè đẽo thì đá sẽ vỡ lung tung, không theo ý muốn.
Câu 9: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là:
- A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
- B. Có quan hệ họ hàng với nhau.
- C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
- D. Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Câu 10: Hãy tưởng tượng, nếu em đang ở trong một khu rừng xa xôi, hoang vắng chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,…cuộc sống của em sẽ giống cuộc sống của:
- A. Người thông minh.
- B. Người hiện đại.
- C. Vượn người.
- D. Người nguyên thủy.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | A | D | A | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | C | D | D |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Nêu tổ chức xã hội của người tinh khôn?
Câu 2 (4 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Người tinh khôn sống theo tổ chức gọi là công xã thị tộc + Là nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống, có họ hàng gần gũi nhau. Đứng đầu mỗi thị tộc là Tộc trưởng. Nhiều thị tộc sống cạnh nhau có quan hệ họ hàng gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc. Đứng đầu mỗi bộ lạc là Tù trưởng. + Những người cùng thị tộc đều làm chung ăn chung và giúp đỡ nhau trong mọi công việc. + Người tinh khôn biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, biết dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ + Đời sống của Người tinh khôn được cải thiện hơn nhiều so với Người tối cổ: thức ăn kiếm được nhiều hơn nên họ sống tốt hơn, vui hơn. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy: Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Nhờ có lao động, con người đã từng bước tự cải biển và hoàn thiện mình. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Môi trường sống của người tối cổ như thế nào? Em có nhận xét gì về người tối cổ so với vượn người?
Câu 2 (4 điểm): Theo em, lao động có vai trò vô cùng quan trọng đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Môi trường sống của người tối cổ: Người tối cổ sinh sống thành nhiều nhóm, tồn tại trong môi trường sống khác nhau. Từ nơi xuất hiện ban đầu là châu Phi, sau đó họ dần vượt qua những cây cầu băng giá, có mặt ở hầu hết các châu lục. Nổi bật là nhóm “Người đứng thẳng” với di cốt và công cụ lao động được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó có khu vực Đông Nam Á. - Nhận xét về người tối cổ so với vượn người: Người tối cổ là một bước tiến vượt bậc so với vượn người. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Lao động có vai trò vô cùng quan trọng đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay. Cụ thể là: - Đối với bản thân: lao động để sử dụng hợp lý quỹ thời gian của mình, tự nuôi sống được chính bản thân mình, hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng, tạo lập nhiều mối quan hệ và tránh thói hư tật xấu… - Đối với gia đình: lao động để giúp đỡ, đóng góp sức lực, của cải, nuôi sống... đối với những người thân trong gia đình. - Đối với xã hội: lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:
- A. Những hòn đá được chế tác, mài.
- B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt.
- C. Công cụ cầm tay được chế tác.
- D. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.
Câu 2: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:
- A. Thờ cúng tổ tiên.
- B. Chôn cất người chết và đời sống tâm linh.
- C. Chế tác công cụ lao động.
- D. Cư trú ven sông, suối.
Câu 3: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa:
- A. Đông Sơn.
- B. Hòa Bình.
- C. Bắc Sơn.
- D. Quỳnh Văn.
Câu 4: Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:
- A. Chế tác công cụ đá.
- B. Sống trong các hang đá.
- C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng.
- D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của bầy người nguyên thủy?
Câu 2: Em hãy cho biết đời sống của vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn có sự khác nhau như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | B | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Đặc điểm của bầy người nguyên thủy: + Sống thành từng bầy khoảng vài chục người. + Có người đứng đầu mỗi bầy người. + Có sự phân công lao động giữa nam và nữ. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Đời sống: - Vượn người: Sống trong các khu rừng rậm, hai chi trước cầm, nắm, hai chi sau đi đứng. Công cụ bằng đá, cành cây. - Người tối cổ: Sống theo bầy. Hái lượm hoa quả và săn bắt thú để ăn. Biết ghè đẽo đá để làm công cụ. Biết dùng lửa để sưởi ấm và nướng chín thức ăn, sưởi ấm và bảo vệ bầy đàn. - Người tinh khôn: Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Làm chung, ăn chung, biết trồng trọt và chăn nuôi. Biết làm đồ gốm và dệt vải, làm đồ trang sức. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:
- A. Làm đồ trang sức bằng vỏ đà điểu.
- B. Làm tượng bằng đá và đất nung.
- C. Có đời sống tâm linh cho rằng mọi vật đều có linh hồn.
- D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn.
Câu 2: Công cụ lao động được tìm thấy ở nền văn hóa Bắc Sơn là:
- A. Chày và bàn nghiền thức ăn.
- B. Rìu mài lưỡi.
- C. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội.
- D. Vỏ sò, vỏ điệp.
Câu 3: Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thủy đã biết:
- A. Ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
- B. Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn.
- C. Chọn những hòn đá vừa tay cầm để làm công cụ lao động.
- D. Mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Câu 4: Kỹ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ?
- A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
- B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
- C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
- D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy bao gồm những gì?
Câu 2: Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | B | D | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Đời sống tinh thần của Người nguyên thủy: + Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung. + Vẽ tranh trên vách đá. + Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng. - Người nguyên thủy chưa có tín ngưỡng thờ thần – vua. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Theo em, lao động có vai trò đối với người nguyên thủy: - Nhờ lao động con người từ chỗ biết ghè đẽo thô sơ tiến tới biết mài, khoan, cưa. - Từ chỗ sống trong hang đá tiến tới làm những túp lều. - Biết chế tạo ra lửa để sưởi ấm và nướng chín thức ăn - Tổ chức xã hội ngày càng tiến bộ hơn qua các giai đoạn bầy người nguyên thủy đến công xã thị tộc. | 3 điểm |