Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ VII

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 9_Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ VII. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỶ VII

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Lãnh thổ Trung Quốc cổ đại so với ngày nay như thế nào:

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Rộng lớn hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Tương đối rộng hơn.

Câu 2: Những con sông có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc cổ đại là:

  • A. Sông Nin và sông Hằng.
  • B. Sông Ấn và Sông Hằng.
  • C. Trường Giang và Dương Tử.
  • D. Hoàng Hà và Trường Giang.

Câu 3: Nhà Hạ, Thương, Chu lần lượt thay nhau cầm quyền ở Trung Quốc vào:

  • A. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN đến giữa thiên niên kỉ II TCN.
  • B. Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN đến cuối thiên kỉ II TCN.
  • C. Khoảng thiên niên kỉ III TCN đến cuối thiên niên kỉ II TCN.
  • D. Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN đến đầu thiên kỉ II TCN.

Câu 4: Thời Xuân Thu – Chiến Quốc có đặc điểm:

  • A. Các nước ở lưu vực Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau.
  • B. Các nước Hạ, Thương, Chu thay nhau lên cầm quyền.
  • C. Nhà Chu suy yếu.
  • D. Các nước ở lưu vực Hoàng Hà nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau.

Câu 5: Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại:

  • A. Nhà Chu.
  • B. Nhà Tần.
  • C. Nhà Nguyên.
  • D. Nhà Thương.

Câu 6: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc bằng:

  • A. Chiến tranh đánh bại các nước khác.
  • B. Thu phục các nước khác bằng hòa bình.
  • C. Luật pháp.
  • D. Tư tưởng, tôn giáo.

Câu 7: Trong các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy, triều đại tồn tại ngắn nhất là:

  • A. Nhà Tùy.
  • B. Nhà Đường.
  • C. Nhà Tấn.
  • D. Thời Nam – Bắc Triều.        

Câu 8: Nội dung học thuyết, tư tưởng của phái Pháp gia là:

  • A. Chủ trương duy trì trật tự xã hội bằng đạo đức, lễ nghĩa.
  • B. Chủ trương tăng cường quyền lực của nhà vua và dùng pháp luật để cai trị.
  • C. Mong muốn xã hội phát triển theo tự nhiên, không tranh giành của cải hay quyền lực.
  • D. Dùng tình yêu thương rộng khắp, không phân biệt thứ bậc.

Câu 9: Vạn Lý Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích:

  • A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
  • B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
  • C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
  • D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.

Câu 10: Thành tựu của Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII không được truyền bá và có sự ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là:

  • A. Nhiều lễ tết quan trọng của người Việt, như: Tết Nguyên đán; tết Nguyên tiêu; tết Đoan Ngọ; Tết Trung Thu...
  • B. Người Việt đã tiếp thu Nho giáo một cách chủ động và biến Nho giáo thành một công cụ để quản lý và điều tiết quan hệ xã hội.
  • C. Chữ Hán được được sử dụng trong thi cử.
  • D. Sử dụng kĩ thuật làm giấy.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánADCDB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánAABAD

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh ở:

  • A. Hạ lưu Hoàng Hà và hạ lưu Trường Giang.
  • B. Lưu vực Trường Giang.
  • C. Thượng lưu Hoàng Hà và Trường Giang.
  • D. Vùng ven biển Đông Nam.

Câu 2: Đánh bại các nước và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN là:

  • A. Nhà Nguyên.
  • B. Nhà Chu.
  • C. Nhà Thương.
  • D. Nhà Tần.

Câu 3: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy gọi là:

  • A. Nông dân tự canh.
  • B. Nông dân lĩnh canh.
  • C. Nông dân làm thuê.
  • D. Nông nô.

Câu 4: Tác phẩm văn học cổ nhất của Trung Quốc là:

  • A. Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên.
  • B. Kinh Thi.
  • C. Hồng Lâu Mộng.
  • D. Tây Du Ký.

Câu 5: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào năm:

  • A. 221 TCN.
  • B. 223 TCN.
  • C. 225 TCN.
  • D. 227 TCN.

Câu 6: Nhà Tần thống nhất được lãnh thổ Trung Quốc vì:

  • A. Có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất.
  • B. Có Tần Thủy Hoàng lãnh đạo cuộc chiến tranh.
  • C. Có hệ thống pháp luật dùng chung cả nước.
  • D. Nằm ở lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang.

Câu 7: Trong các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy, triều đại tồn tại dài nhất là:

  • A. Thời Tam Quốc.
  • B. Thời Nam – Bắc Triều.
  • C. Nhà Hán.
  • D. Nhà Tấn.

Câu 8: Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là:

  • A. Vạn Lý Trường Thành.
  • B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
  • C. La bàn.
  • D. Sử kí của Tư Mã Thiên.

Câu 9: Một trong số những danh y nổi tiếng của người Trung Quốc xưa là:

  • A. Khuất Nguyên.
  • B. Hoa Đà.
  • C. Hàn Phi Tử.
  • D. Tư Mã Thiên.

Câu 10: Nhà Hán có sự kiện liên quan đến lịch sử Việt Nam là:

  • A. Nhà Hán đô hộ nước ta.
  • B. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
  • C. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
  • D. Cả A, B đều đúng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánADBBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp án ACABD

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Theo em, sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?

Câu 2 (4 điểm): Theo em, việc phát minh ra kỹ thuật làm giấy có vai trò gì đối với sự phát triển của xã hội ngày nay?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Hoàng Hà có tổng chiều dài 5 464 km và diện tích lưu vực sông gần 753.000km2. Đầy là con sông lớn thứ năm trên thế giới và dài thứ hai ở Trung Quốc. Sông Trường Giang, hay còn gọi là Dương Tử, dài khoảng 6.300km, là con sông dài thứ ba trên thế giới.  - Đây là hai con sông lớn, phù sa của nó đã bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Người Trung Hoa đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở đây. Tuy nhiên, lũ lụt của hai con sông cũng gây ra rất nhiều khó khăn cho cuộc sống và cướp đi sinh mạng của rất nhiều người dân.6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Việc phát minh ra kỹ thuật làm giấy có vai trò đối với sự phát triển của xã hội ngày nay:  - Ngày nay, dù bước sang thời đại 4.0 với mạng Internet toàn cầu, với lưu giữ thông tin và trao đổi thông tin qua thư điện tử, thì giấy vẫn không mất đi vai trò của nó.  - Thậm chí giấy không chỉ dùng để lưu giữ thông tin, mà còn nhiều công dụng khác như: giấy dán tường, giấy trang trí nhà cửa; giấy làm bao bì, làm hộp; giấy làm quạt, làm dù che, làm giấy vệ sinh,...4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Nêu nguyên nhân vì sao nhà Tần thống nhất được lãnh thổ Trung Quốc. Tần Thủy Hoàng đã thực hiện những chính sách gì sau khi thống nhất đất nước?

Câu 2 (4 điểm): Vì sao Hoàng Hà được gọi là “Sông Mẹ” của Trung Quốc? Hãy cho biết tên “Sông Mẹ” của Ai Cập, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Nhà Tần thống nhất được lãnh thổ Trung Quốc vì nước Tần có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất.  - Sau khi thống nhất đất nước, Tần Thủy Hoàng đã thực hiện những chính sách:  + Quân sự: chấm dứt chiến tranh liên miên, thống nhất lãnh thổ và mở rộng lãnh thổ.  + Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, tạo điều kiện lưu thông hàng hóa.  + Văn hóa: thống nhất chữ viết tạo thuận lợi cho giao lưu tiếp xúc giữa các vùng miền.  + Pháp luật: chung trong cả nước.6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ” của Trung Quốc vì: Hoàng Hà là nơi khởi nguồn văn minh của Trung Quốc, lưu vực của nó từng là trung tâm kinh tế, chính trị của Trung Quốc trong nhiều thời kỳ lịch sử và nguồn nước của nó nuôi sống đông đảo dân cư của quốc gia này.  - “Sông Mẹ” của Ai Cập là sông Nin, Lưỡng Hà là sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát, Ấn Độ là sông Ấn và sông Hằng.4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Triều đại ở Trung Quốc ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước là:

  • A. Nhà Tùy.
  • B. Nhà Hán.
  • C. Nhà Đường.
  • D. Nhà Tần.

Câu 2: Công trình kiến trúc được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là:

  • A. Vạn Lý Trường Thành.
  • B. Thành Ba-bi-lon.
  • C. Đấu trường Cô-li-dê.
  • D. Đền Pác-tê-nông. 

Câu 3: Người đặt nền móng cho sự hình Nho giáo là:

  • A. Hàn Phi Tử.
  • B. Khổng Tử.
  • C. Lão Tử.
  • D. Mặc Tử.

Câu 4: Các thời kỳ và các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy lần lượt là:

  • A. Nhà Hán, Nhà Tấn, Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • B. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tấn, thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • C. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • D. Nhà Hán, Nhà Tấn, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tùy.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là giai cấp nào?

Câu 2: Nêu nguyên nhân Trung Quốc phát triển rực rỡ ở thời nhà Hán?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDABB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

 - Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là địa chủ - nông dân lĩnh canh.  + Quý tộc quan lại chiếm nhiều ruộng đất và một bộ phận nông dân công xã giàu có trở thành địa chủ.  + Nông dân công xã bị mất ruộng đất phải nhận ruộng để canh tác trở thành nông dân lĩnh canh.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nguyên nhân phát triển rực rỡ thời Hán:

 - Về chính trị, nhà Hán thực hiện chính sách gần dân, giúp cho nhân dân được an cư lạc nghiệp, từ đó đất nước ổn định về chính trị.  - Về kinh tế, dưới thời nhà Hán, nền kinh tế phát triển, có ngành thủ công và thương nghiệp cũng như khoa học tự nhiên phát triển. Kỹ thuật làm giấy trở thành một trong bốn phát minh lớn của Trung Quốc còn tồn tại đến ngày nay.  - Về tư tưởng, Nho giáo trở thành phương thức trị nước, được nhiều triều đại sau tuân thủ và còn ảnh hưởng đến ngày nay.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vào năm 221 TCN, người thống nhất Trung Quốc là:

  • A. Tần Thủy Hoàng.
  • B. Lưu Bang.
  • C. Tư Mã Viêm.
  • D. Lý Uyên.

Câu 2: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên:

  • A. Đất sét, gỗ.
  • B. Mai rùa, xương thú.
  • C. Giấy Pa-pi-rút, đất sét.
  • D. Gạch nung, gỗ.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại:

  • A. Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Hoàng Hà, sau đó mở rộng đến lưu vực Trường Giang (Dương Tử).
  • B. Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm.
  • C. Lũ lụt do hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân.
  • D. Phù sa của hai con sông Hoàng Hà đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn nhất Trung Quốc, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

Câu 4: Công trình phòng ngự nổi tiếng được xây dựng dưới thời nhà Tần là:

  • A. Ngọ Môn.
  • B. Lũy Trường Dục.
  • C. Tử Cấm Thành.
  • D. Vạn Lý Trường Thành.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kỳ và triều đại nào?

Câu 2: Em hãy mô tả kỹ thuật làm giấy ở Trung Quốc?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánABDD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

 - Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kỳ và triều đại Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều.  + Nhà Hán thời gian tồn tại từ năm 206 TCN-năm 220  + Năm 220 đến năm 280: Trung Quốc bước vào thời Tam Quốc.  + Năm 280 đến năm 420: nhà Tấn.  + Năm 280 đến năm 581: Trung Quốc bước vào thời kỳ Nam- Bắc Triều.  + Năm 581 đến năm 618: nhà Tùy3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Mô tả kỹ thuật làm giấy ở Trung Quốc:

 - Nhờ sự phát triển của nghề dệt, tơ tằm, nhân dân lao động Trung Quốc đã phát minh được cách làm một loại giấy thô sơ bằng tơ.  - Người ta biết dùng vỏ cây, lưới cũ, giẻ rách... để làm giấy. Từ đó nghề sản xuất giấy trở thành một nghề mới, tạo điều kiện cần thiết cho sự phát triển nhanh chóng của nền văn hóa Trung Quốc.  - Đến thế kỉ VIII, kỹ thuật làm giấy của Trung Quốc được truyền sang phương Tây.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay