Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 4: Nguồn gốc loài người
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối Bài 4 Nguồn gốc loài người. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng:
- A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
- B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
- C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
- D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người.
Câu 2: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay:
- A. Khoảng 4 triệu năm trước.
- B. Khoảng 5 triệu năm trước.
- C. Khoảng 6 triệu năm trước.
- D. Khoảng 7 triệu năm trước.
Câu 3: Đặc điểm của Vượn người là:
- A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
- B. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
- C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650 cm3.
- D. Có thể đi bằng hai chi sau.
Câu 4: Phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam:
- A. Nhỏ hẹp.
- B. Chủ yếu ở miền Bắc.
- C. Hầu hết ở miền Trung.
- D. Rộng khắp.
Câu 5: Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
- A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
- B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
- C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
- D. An Khê (Gia Lai).
Câu 6: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là:
- A. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- B. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
- D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
Câu 7: Dấu vết cổ xưa nhất của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm được phát hiện ở Đông Nam Á là:
- A. Hóa thạch ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
- B. Chiếc sọ của Người tinh khôn ở hang Ni-a (Ma-lai-xi-a).
- C. Di cốt, mảnh di cốt Người tối cổ ở Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
- D. Răng Người tối cổ ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam).
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về Người tinh khôn:
- A. Cơ thể gọn và linh hoạt
- B. Có sự khéo léo và óc sáng tạo
- C. Đã biết chế tạo công cụ lao động, vũ khí, làm nhà cửa.
- D. Hộp sọ có kích thước lớn.
Câu 9: Người hiện đại thuộc nhóm người:
- A. Vượn cổ.
- B. Người tối cổ.
- C. Người tinh khôn.
- D. Người thông minh.
Câu 10: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở:
- A. Châu Á.
- B. Châu Mĩ.
- C. Châu Phi.
- D. Châu Âu.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | A | D | D | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | A | D | C | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vượn người xuất hiện cách ngày nay:
- A. Khoảng 3 triệu năm.
- B. Khoảng 5-6 triệu năm.
- C. Khoảng 6-7 triệu năm.
- D. Khoảng 150.000 năm trước.
Câu 2: Dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng:
- A. 600 000 năm trước.
- B. 700 000 năm trước.
- C. 800 000 năm trước.
- D. 900 000 năm trước.
Câu 3: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về Người tinh khôn:
- A. Có thể đi bằng hai chi sau.
- B. Biết ghè đẽo làm công cụ lao động thô sơ.
- C. Có bộ não nhỏ hơn Người tối cổ.
- D. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
Câu 4: Nguồn gốc của loài người là:
- A. Người tối cổ.
- B. Người tinh khôn.
- C. Vượn cổ.
- D. Vượn người.
Câu 5: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn:
- A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
- B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
- C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
- D. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Câu 6: Di cốt của loài Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 triệu năm được tìm thấy ở:
- A. Việt Nam.
- B. In-đô-nê-xi-a.
- C. Ma-lai-xi-a.
- D. Phi-lip-pin.
Câu 7: Dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam cách ngày nay:
- A. 50 vạn năm.
- B. 60 vạn năm.
- C. 70 vạn năm.
- D. 80 vạn năm.
Câu 8: Di cốt hóa thạch của Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy tại:
- A. A-li -át (Mi-an-ma).
- B. Lang Spi-an (Cam-pu-chia).
- C. Koo-ta Tham-pan (Ma-lay-xi-a).
- D. Sa-ra-wak (In-đô-nê-xi-a).
Câu 9: Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là:
- A. Chế tác công cụ lao động.
- B. Biết cách tạo ra lửa.
- C. Chế tác đồ gốm.
- D. Chế tác đồ gỗ.
Câu 10: Vượn người đã xuất hiện ở Đông Nam Á từ rất sớm và tiến hóa thành Người tối cổ, Người tinh khôn vì:
- A. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều sông suối, đất đai phì nhiêu, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
- B. Có nhiều cây cối, thú rừng, thuận lợi cho việc săn bắt, hái lươ,j.
- C. Người tinh khôn biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt.
- D. Đông Nam Á là khu vực rộng lớn, thuận lợi cho việc tìm địa bàn cư trú.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | C | D | D | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | D | A | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Em hãy nêu sự xuất hiện của loài người?
Câu 2 (4 điểm): Kể tên những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Sự xuất hiện loài người: - Sự xuất hiện loài người chính là do một loài vượn người chuyển biến thành. Chặng đầu của quá trình hình thành này khoảng 6 đến 5 triệu năm trước đây. - Người ta tìm thấy dấu vết của Người tối cổ sống cách ngày nay 4 triệu năm ở một số nơi như Đông Phi, Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc), Thanh Hoá (Việt Nam). - Người tối cổ hầu như đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân. Đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. Người tối cổ đã là người. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Những địa điểm phát hiện dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á: Java (Indonexia), Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc (Việt Nam), Ta-bow, Ni-a, Tham Lót, Pôn-Đa ung, Tri-nio, Li-ang Bua. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Người tối cổ có những đặc điểm về hình thể như thế nào?
Câu 2 (4 điểm): Vì sao Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện từ sớm?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Đặc điểm hình thể của người tối cổ: + Thường xuyên đi, đứng bằng hai chân + Hai chi trước thành hai tay, có thể cầm nắm + Thể tích sọ não lớn hơn và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Đông Nam Á là nơi có xuất hiện con người từ sớm là vì căn cứ vào những dấu tích tìm được: - Ở Đông Nam Á: tìm thấy nhiều dấu tích ở nhiều nơi: đảo Gia-va, đảo Phio-rat (In - đô - nê - xi - a); Ni-a Sa - ra Oac (Ma - lay - xi - a) - Ở Việt Nam: những dấu tích tìm thấy ở nhiều nơi như Thâm Khuyên, Thẩm Hai, đặc biệt phát hiện những chiếc răng Người tối cổ cách đây khoảng 400.000 năm. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay:
- A. Khoảng 3 triệu năm.
- B. Khoảng 5-6 triệu năm.
- C. Khoảng 6-7 triệu năm.
- D. Khoảng 150.000 năm trước.
Câu 2: So với Vượn người, Người tối cổ đã có tiến hóa hơn về:
- A. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
- B. Thể tích hộp sọ trung bình là 400 cm3.
- C. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
- D. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
Câu 3: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của:
- A. Vượn người.
- B. Người tối cổ.
- C. Bầy người nguyên thủy.
- D. Người tinh khôn.
Câu 4: Di chỉ đồ đá của Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy tại:
- A. Pôn-a-đung (Mi-an-ma).
- B. An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc (Việt Nam).
- C. Gia-van (In-đô-nê-xi-a).
- D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam).
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Người tinh khôn còn được gọi là gì? Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
Câu 2: Chứng tỏ sự tiến hóa của Người tối cổ sao với vượn người?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | D | D | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Người tinh khôn còn được gọi là người hiện đại (do cấu tạo cơ thể cơ bản giống với con người hiện nay). Người tinh khôn xuất hiện khoảng 15 vạn năm trước. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Người tối cổ tiến hóa hơn người vượn cổ ở những đặc điểm như sau: + Đã thoát li khỏi leo trèo, có khả năng đứng thẳng trên mặt đất. + Đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm:
- A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
- B. Lang Spi-an (Cam-pu-chia).
- C. Sa-ra-wak (Ma-lay-xi-a).
- D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
Câu 2: Những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực:
- A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Hòa Bình, Lai Châu.
- D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 3: So với Người tối cổ, về cấu tạo cơ thể, Người tinh khôn tiến hóa hơn hẳn:
- A. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
- B. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người.
- C. Đứng bằng hai chân, hai chi trước thành hai tay, có thể cầm nắm.
- D. Cơ thể gọn và linh hoạt tạo nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.
Câu 4: Năm 1978, các nhà khoa học cổ đã phát hiện tại La-e-tô-li của Tan-da-ni-a các dấu chân người để lại trên tro bụi của núi lửa, có niên đại khoảng 3,7 triệu năm tại:
- A. Tây Á.
- B. Bắc Mỹ.
- C. Đông Phi.
- D. Trung Âu.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Cho biết quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó.
Câu 2: Em có nhận xét gì về sự phân bố dấu tích những dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | D | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Có ba dạng người chính trong quá trình tiến hoá: - Vượn người tương ứng với niên đại 6 triệu năm đến 4 triệu năm cách ngày nay. - Người tối cổ tương ứng với niên đại 4 triệu năm đến 15 vạn năm cách ngày nay (thời kì Bầy người nguyên thuỷ). - Người tinh khôn tương ứng với niên đại 15 vạn năm đến 4.000 năm cách ngày nay (thời kỳ Công xã thị tộc. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Các dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á (di cốt và công cụ) được phân bố hầu khắp ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, từ Bắc đến Nam. Chứng tỏ người nguyên thủy đã sớm có mặt, sinh sống ở khu vực này. | 3 điểm |