Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 chân trời Bài 3: Văn bản Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 chân trời Bài 3: Văn bản Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: VỀ BÀI CA DAO ĐỨNG BÊN NI ĐỒNG, NGÓ BÊN TÊ ĐỒNG

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cô gái trong câu ca dao ở văn bản được so sánh với sự vật nào?

  • A. Bánh trôi nước
  • B. Hạt mưa sa
  • C. Chẽn lúa đòng đòng
  • D. Tấm lụa đào

Câu 2: Theo phân tích của tác giả, điều gì đã làm nên sự mênh mông cho cảnh vật thiên nhiên?

  • A. Sự nhỏ bé của con người
  • B. Cánh đồng vàng ươm
  • C. Những bông lúa phất phơ trong gió
  • D. Nắng vàng rải đều trên cánh đồng

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích dưới đây là gì?

“Bài ca dao gây ấn tượng đặc biệt ngay từ những dòng thơ đầu. Những dòng thơ này khác dòng thơ bình thường, được kéo dài, tới 12 tiếng. Không những thế, hai dòng thơ lại dùng nhiều biện pháp tu từ như là phép đối xứng (đứng bên ni đồng – đứng bên tê đồng, mênh mông bát ngát – bát ngát mênh mông), điệp từ, điệp ngữ…

[..] Rằng: cánh đồng đã tươi đẹp đáng yêu, em còn tươi đẹp đáng yêu hơn nhiều lần! Ẩn sau tình cảm với cánh đồng quê hương là tình cảm đôi lứa – một cách bày tỏ tình cảm với người thương yêu thật kín đáo, tế nhị.”

  • A. Tổng kết giá trị nội dung của bài ca dao
  • B. Giới thiệu bài ca dao
  • C. Phân tích cái hay của bài ca dao
  • D. Tổng kết giá trị nghệ thuật của bài ca dao

Câu 5: Tác phẩm đã ca ngợi điều gì?

  • A. Đức tính cần cù của người nông dân
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam
  • C. Vẻ đẹp con người Việt Nam
  • D. Vẻ đẹp của những cánh đồng lúa

Câu 6: Đâu không phải nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong 2 câu thơ dưới đây?

“Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông”

  • A. Sử dụng từ ngữ toàn dân giản dị
  • B. Dòng thơ kéo dài tới 12 tiếng
  • C. Điệp từ
  • D. Phép đối xứng

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Biện pháp tu từ được sử dụng của hai dòng đầu của bài ca dao?

Câu 2 (2 điểm): Tình cảm của tác giả đối với quê hương được thể hiện như thế nào qua văn bản?

 

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Việc so sánh người con gái với “chẽn lúa đòng đòng” trong văn bản có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện vẻ đẹp khỏe mạnh của con người
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiêu sa của cô gái
  • C. Thể hiện sức sống phơi phới, duyên dáng của cô gái
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 2: Tác giả khẳng định bài ca dao là lời của ai?

  • A. Cô gái
  • B. Chàng trai
  • C. Đứa trẻ
  • D. Đáp án A và B

Câu 3: Các từ “ni”, “tê” trong hai câu ca dao thuộc từ ngữ địa phương khu vực nào?

  • A. Miền Bắc
  • B. Miền Trung 
  • C. Miền Nam
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Đâu là tính từ chính xác dùng để nói về hình ảnh cô gái và cánh đồng trong văn bản?

  • A. Rực rỡ, náo nhiệt
  • B. Tươi sáng, sinh động
  • C. Ồn ào, đông đúc
  • D. Vui tươi, rộn ràng

Câu 5: Nội dung chính của đoạn trích sau đây là gì?

“Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha vừa sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc của mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên thiết tha, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…”

  • A. Giới thiệu bài ca dao
  • B. Phân tích cái hay của bài ca dao
  • C. Cảm xúc của tác giả với bài ca dao
  • D. Tổng kết giá trị nội dung, nghệ thuật của bài ca dao

Câu 6: Những từ ngữ nào được tác giả nhắc đến khi thể hiện cảm xúc với bài ca dao?

  • A. Bâng khuâng, xao xuyến
  • B. Tự hào, trân trọng
  • C. Yêu mến, cảm thông
  • D. Buồn bã, xót xa

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Những hình ảnh đặc sắc nào của quê hương đã được khắc hoạ qua bài ca dao?

Câu 2 (2 điểm): Hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cô thôn nữ và chẽn lúa cho em những cảm nhận gì?

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay