Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  • B. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  • C. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
  • D. Diễn ra với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào.

Câu 2: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan:

  • A. Luôn ổn định.
  • B. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
  • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
  • D. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

  • A. Chất có kích thước nhỏ, mang điện.
  • B. Chất có kích thước nhỏ, phân cực.
  • C. Chất có kích thước nhỏ.
  • D. Chất có kích thước lớn.

Câu 4: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • A. Các ion Na +, Ca + vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất.
  • B. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép phospholipid.
  • C. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”.
  • D. Glucose khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng.

Câu 5: Sự vận chuyển các chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hóa qua lông ruột vào máu theo bao nhiêu cách trong các cách sau đây:

(1) Vận chuyển thụ động.

2) Vận chuyển chủ động.

(3) Thực bào.

  • A. 0
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 6: Chất tan có thể khuếch tán từ bên ngoài vào bên trong tế bào ở môi trường:

  • A. Đẳng điện.
  • B. Nhược trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Ưu trương.

Câu 7: Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:

  • A. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể.
  • D. Phân giải ngoại bào.

Câu 8: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là

  • A. Tế bào hồng cầu trương lên và bị vỡ.
  • B. Tế bào hồng cầu không thay đổi.
  • C. Tế bào hồng cầu co lại.
  • D. Tế bào hồng cầu lúc đầu trương ra, lúc sau co lại.

Câu 9: Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?

  • A. Đồng trương.
  • B. Ưu trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Đẳng trương.

Câu 10: Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào

  • A. Dung dịch NaCl 0,5 M.
  • B. Dung dịch NaCl 0,2M.
  • C. Dung dịch NaCl 0,1M.
  • D. Nước cất.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hiện tượng thẩm thấu là:

  • A. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
  • B. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
  • C. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
  • D. Sự khuếch tán của các chất qua màng.

 

Câu 2: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

  • A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng.
  • B. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất.
  • C. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển.
  • D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.

 

Câu 3: Điều nào trong số này là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?

  • A. Sự tổng hợp các phân tử sinh học.
  • B. Sự có mặt của chất ức chế.
  • C. Sự có mặt của chất xúc tác.
  • D. Sự phân hủy các phân tử sinh học.

Câu 4: Sự vận chuyển của các phân tử nước từ dung dịch đến tế bào chất xảy ra trong?

  • A. Môi trường đẳng trương.
  • B. Dung dịch ưu trương.
  • C. Dung dịch đẳng trương.
  • D. Dung dịch nhược trương.

 

Câu 5: Co nguyên sinh là hiện tượng

  • A. Cả tế bào co lại.
  • B. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại.
  • C. Màng nguyên sinh bị dãn ra.
  • D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại.

 

Câu 6: Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên?

  • A. Một áp suất phân cách.
  • B. Một áp suất vận chuyển.
  • C. Một áp suất thẩm thấu.
  • D. Một áp suất chất tan.

 

Câu 7: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là

  • A. lục lạp.
  • B. lưới nội chất.
  • C. ti thể.
  • D. bộ máy Golgi.

 

Câu 8: Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là:

  • A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ.
  • B. Ưu trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Đẳng trương.

 

Câu 9: Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

  • A. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương.
  • B. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương.
  • C. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương.
  • D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương.

 

Câu 10: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là

  • A. lysosome.
  • B. ti thể và lục lạp.
  • C. không bào.
  • D. lưới nội chất.

 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (5 điểm). Trao đổi chất bao gồm những quá trình nào. Nêu khái niệm các quá trình đó.

Câu 2 (5 điểm). Nêu một số quá trình vận chuyển thụ động và chủ động mà em biết.

 
 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại? Làm thế nào để xào rau không bị quắt lại mà vẫn xanh, giòn?

Câu 2 (6 điểm). Dựa vào đâu để người ta phân loại môi trường đẳng trương, ưu trương, nhược trương? Nêu khái niệm của các môi trường đó.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • A. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
  • B.  Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng.
  • C. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  • D. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động.

 

Câu 2: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường

  • A. xuất bào.
  • B. khuếch tán.
  • C. thẩm thấu.
  • D. cả xuất bào và nhập bào.

 

Câu 3: Phát biểu  nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?

  • A. Cần ATP.
  • B. Dùng để vận chuyển nước.
  • C. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn.
  • D. Cần kênh protein đặc hiệu.

 

Câu 4: Các bơm đặc hiệu trong phương thức vận chuyển chủ động các chất có bản chất là

  • A. Protein
  • B. Polysaccharide.
  • C. Lipid.
  • D. RNA.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Lấy ví dụ minh họa cho xuất bào.

Câu 2 (4 điểm). Trong môi trường ưu trương và nhược trưởng tế bào xảy ra hiện tượng gì?

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong môi trường đẳng trương:

  • A. Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào.
  • B. Nước ra khỏi tế bào.
  • C. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ.
  • D. Nước vào tế bào.

 

Câu 2: Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là

  • A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ.
  • B. Ưu trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Đẳng trương.

Câu 3: Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử

  • A. Na +.
  • B. Protein
  • C. ATP.
  • D. RNA.

 

Câu 4: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách

  • A. Có thể khuyếch tán qua kênh prôtein (theo chiều gradien nồng độ)
  • B. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh protein ngược chiều gradien nồng độ.
  • C. Có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
  • D. A và B.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Tốc độ vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế thụ động phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 2 (4 điểm). Vì sao khi ngâm nước quá lâu thì tay sẽ bị nhăn nheo? Hiện tượng “chết xót” ở cây là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay