Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời Bài 21: Công nghệ tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 21: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công nghệ tế bào là

  • A. quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. quy trình chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác nhằm tạo ra giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt.
  • C. quy trình tạo ra giống mới đáp ứng yêu cầu của sản xuất bằng cách gây đột biến các giống sẵn có.
  • D. quy trình tạo ra thế hệ con có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu vượt trội hơn hẳn thế hệ bố mẹ.

Câu 2: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây?

  • A. Tính đặc thù của các tế bào.
  • B. Tính đa dạng của các tế bào giao tử.
  • C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực.
  • D. Tính toàn năng của các tế bào.

Câu 3: Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây?

  • A. Biệt hóa và phản biệt hóa.
  • B. Nguyên phân liên tục.
  • C. Duy trì sự sống vĩnh viễn.
  • D. Giảm phân liên tục.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều khiển sự biệt hóa bằng thành phần môi trường?

  • A. Hàm lượng nitrogen.
  • B. Hormone sinh trưởng.
  • C. Enzyme chuyển hóa.
  • D. Hàm lượng carbohydrate.

Câu 5: Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dung hợp tế bào trần.
  • B. Cấy truyền phôi.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 6: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Các cây con được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

(2) Các cây con được tạo ra có vật chất di truyền trong nhân giống cây mẹ.

(3) Các cây con được tạo ra có năng suất và chất lượng cao vượt trội so với cây mẹ.

(4) Các cây con được tạo ra luôn có năng suất và chất lượng giống nhau.

Số phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Cho các bước thực hiện sau đây:

(1) Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo.

(2) Chuyển các cây non ra trồng trong bầu đất hoặc vườn ươm.

(3) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non.

(4) Nuôi cấy mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con.

Trình tự thực hiện nuôi cấy mô tế bào ở thực vật là

  • A. (1) → (2) → (3) → (4).
  • B. (3) → (1) → (4) → (2).
  • C. (3) → (1) → (2) → (4).
  • D. (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 8: So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Tiến hành dễ dàng và tiết kiệm chi phí nhân giống.
  • B. Tiến hành trong môi trường tự nhiên, không tốn công sức.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Tạo ra cây giống thích nghi với nhiều điều kiện môi trường.

Câu 9: Cho các thành tựu sau đây:

(1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng

(2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gene

(3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau khác nhau

(4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng

Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 10: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?

  • A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi.
  • B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
  • C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi.
  • D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần.

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài được sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
  • B. Được sinh ra từ tế bào soma, không cần có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Mang các đặc điểm di truyền giống hệt cá thể cừu mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
  • D. Có giai đoạn phôi thai diễn ra trong tử cung của con cừu cái như các cá thể cùng loài.

 

Câu 2: Nhân bản vô tính ở động vật không đem đến triển vọng nào sau đây?

  • A. Nhân nhanh nguồn gene động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tạo nguồn cơ quan, nội tạng thay thế dùng trong chữa trị bệnh ở người.
  • C. Tạo ra các loài động vật biến đổi gene để sản xuất thuốc chữa bệnh.
  • D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gene của cá thể gốc được chọn lựa.

 

Câu 3: Cấy truyền phôi ở động vật là

  • A. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào cùng một loại môi trường nhân tạo để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.
  • B. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.
  • C. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào các loại môi trường nhân tạo khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.
  • D. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.

Câu 4: Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kiểu gene đồng nhất

(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống nhau

(3) Không thể giao phối với nhau

(4) Có kiểu gene thuần chủng

Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là

  • A. (1), (3).
  • B. (2), (3), (4).
  • C. (2), (4).
  • D. (1), (2), (3).

 

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc?

  • A. Tái tạo các mô để thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc bị bệnh.
  • B. Mở ra phương pháp điều trị mới trong điều trị vô sinh và hiếm muộn.
  • C. Bảo tồn giống động vật quý hiếm, phục hồi các nhóm động vật đã bị tuyệt chủng.
  • D. Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh học.

 

Câu 6: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?

  • A. Tạo chủng vi sinh vật mới
  • B. Tạo cây trồng biến đổi gen
  • C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
  • D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.

 

Câu 7: Trong quy trình nhân bản vô tính ở động vật, tế bào được sử dụng để cho nhân là?

  • A. tế bào động vật.
  • B. tế bào tuyến sinh dục.
  • C. tế bào tuyến vú.
  • D. tế bào soma.

 

Câu 8: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?

  • A. Công nghệ gen
  • C. Công nghệ chuyển nhân và phôi
  • B. Công nghệ enzyme/protein
  • D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

 

Câu 9: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?

  • A. Công nghệ enzyme/protein
  • C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
  • B. Công nghệ gen
  • D. Công nghệ lên men

 

Câu 10: Khi nói về hoạt động nhân bản vô tính ở động vật, phát biểu nào đúng?

  • A. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào soma.
  • B. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào trứng.
  • C. Người ta lai 2 tế bào soma với nhau.
  • D. Người ta lai tế bào soma và tế bào trứng.

 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Trình bày cơ sở khoa học và nguyên lí của công nghệ tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Trình bày quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly.

 



 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Tính toàn năng của tế bào là gì? Tính toàn năng của tế bào động vật và thực vật khác nhau như thế nào?

Câu 2 (6 điểm). Quy trình cấy truyền phôi động vật diễn ra như thế nào?

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo

  • A. Cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. Cơ quan hoàn chỉnh.
  • C. Mô sẹo.
  • D. Mô hoàn chỉnh.

 

Câu 2: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

  • A. Mô.
  • B. Mô phân sinh.
  • C. Tế bào rễ.
  • D. Mô sẹo và tế bào rễ.

 

Câu 3: Hormone insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người là thành tựu nhờ?

  • A. Công nghệ tạo động vật biến đổi gen.
  • B. Công nghệ tạo thực vật biến đổi gen.
  • C. Công nghệ tạo ra các chủng vi sinh vật mới
  • D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật

 

Câu 4: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

  • A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
  • B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
  • C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
  • D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Công nghệ tế bào là gì?

Câu 2 (4 điểm). Nêu một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính?

  • A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
  • B. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.
  • C. Tạo ra các động vật biến đổi gen.
  • D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.

 

Câu 2: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp :

  • A. nuôi cấy hạt phấn, lai soma..
  • B. cấy truyền phôi.
  • C. chuyển gen từ vi khuẩn.
  • D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.

Câu 3: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn.
  • B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
  • C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
  • D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

 

Câu 4: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là:

  • A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
  • B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
  • C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
  • D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Em hiểu như thế nào về nhân bản vô tính vật nuôi?

Câu 2 (4 điểm). Nêu một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật.

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay